Thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tính từ đầu năm đến hết tháng 5/2017, Việt Nam đã xuất khẩu sang Campuchia trên 1 tỷ USD, tăng 18,75% so với cùng kỳ năm 2016 – đây cũng là một trong những thị trường trong danh sách đạt kim ngạch xuất khẩu 1 tỷ USD 5 tháng đầu năm nay.
Việt Nam xuất khẩu sang Campuchia chủ yếu các nhóm hàng công nghiệp, nông sản, công nghiệp phục trợ. Trong rổ hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Campuchia, sắt thép là mặt hàng chủ lực chiếm 17% tổng kim ngạch, đạt 180,4 triệu USD, tăng 53,22% so với cùng kỳ. Đứng thứ hai về kim ngạch là mặt hàng xăng dầu, đạt 159,7 triệu USD, tăng 15,24%, kế đến là hàng dệt may, tăng 44,99%, đạt kim ngạch 124,2 triệu USD.
Nhìn chung, 5 tháng đầu năm 2017, các mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Campuchia đều có tốc độ tăng trưởng dương, số mặt hàng này chiếm 67,8% trong đó xuất khẩu hàng điện thoại các loại và linh kiện tăng mạnh đột biến, tăng hơn gấp 40 lần so với cùng kỳ năm trước, ngược lại số mặt hàng với tốc độ tăng trưởng âm chiếm 32,1% và xuất khẩu hàng rau quả giảm mạnh nhất, giảm 82,2%.
Thống kê TCHQ xuất khẩu sang thị trường Campuchia 5 tháng 2017
ĐVT: USD
|
5 tháng 2017
|
5 tháng 2016
|
So sánh (%)
|
Tổng
|
1.055.974.821
|
889.223.100
|
18,75
|
sắt thép các loại
|
180.435.860
|
117.763.976
|
53,22
|
xăng dầu các loại
|
159.731.268
|
138.607.360
|
15,24
|
hàng dệt, may
|
124.270.172
|
85.708.615
|
44,99
|
Nguyên phụ liệu dệt may da giày
|
70.021.686
|
63.078.143
|
11,01
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
39.805.336
|
39.323.318
|
1,23
|
phân bón các loại
|
35.822.171
|
18.323.225
|
95,50
|
thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
33.671.755
|
31.842.442
|
5,74
|
máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
27.657.215
|
31.815.758
|
-13,07
|
sản phẩm từ sắt thép
|
25.311.861
|
26.661.401
|
-5,06
|
Kim loại thường và sản phẩm
|
22.653.802
|
15.838.938
|
43,03
|
sản phẩm hóa chất
|
22.333.069
|
22.264.095
|
0,31
|
giấy và các sản phẩm từ giấy
|
20.599.492
|
17.069.852
|
20,68
|
bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
19.593.656
|
19.685.781
|
-0,47
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
15.101.045
|
16.971.290
|
-11,02
|
Dây điện và dây cáp điện
|
11.917.705
|
12.608.377
|
-5,48
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
9.218.622
|
230.354
|
3,901,94
|
Xơ sợi dệt các loại
|
8.997.642
|
7.166.562
|
25,55
|
hóa chất
|
8.372.999
|
8.270.779
|
1,24
|
sản phẩm gốm, sứ
|
6.837.700
|
8.888.642
|
-23,07
|
clanke và xi măng
|
5.725.113
|
8.463.188
|
-32,35
|
Hàng thủy sản
|
5.197.850
|
5.140.689
|
1,11
|
sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
3.519.472
|
3.218.235
|
9,36
|
gỗ và sản phẩm gỗ
|
3.082.162
|
3.328.128
|
-7,39
|
chất dẻo nguyên liệu
|
2.912.660
|
2.430.013
|
19,86
|
sản phẩm từ cao su
|
2.282.660
|
1.418.363
|
60,94
|
thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
1.165.327
|
2.678.885
|
-56,50
|
cà phê
|
682.621
|
631.198
|
8,15
|
Hàng rau quả
|
260.806
|
1.484.471
|
-82,43
|