Trong rổ hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Lào thời gian này, mặt hàng than đá có mức tăng mạnh đột biến, tuy lượng xuất chỉ đạt 50,3 nghìn tấn, trị giá 4,2 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ 2016, tăng gấp hơn 16 lần cả về lượng và trị giá (tức tăng 1555,1% về lượng và 1513,78% về trị giá).
Việt Nam xuất khẩu sang Lào chủ yếu mặt hàng xăng dầu, sắt thép, phương tiện vận tải phụ tùng, phân bón…. trong đó xăng dầu đạt kim ngạch cao nhất chiếm 19,2% tổng kim ngạch, đạt 50,9 triệu USD, tăng 67,93% so với cùng kỳ. Đứng thứ hai là mặt hàng sắt thép, tuy nhiên so với 6 tháng đầu năm 2016 tốc độ xuất khẩu mặt hàng này sang Lào suy giảm, giảm 15,2% tương ứng với 38 triệu USD, kế đến là phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 9,02% đạt 24,6 triệu USD…
Nhìn chung, 6 tháng đầu năm nay, các mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Lào đều có tốc độ tăng trưởng, chiếm 52,9%, trong đó xuất khẩu hàng clanke và xi măng giảm mạnh nhất, giảm 36,1%, ngược lại mặt hàng với tốc độ suy giảm chiếm 47%.
Ngoài mặt hàng than đá có tốc độ tăng trưởng vượt trội, còn có một số mặt khác cũng có tốc độ tăng trưởng khá như: phân bón tăng 94,92%; rau quả và sản phẩm từ chất dẻo tăng lần lượt 78,6% và 78,4% so với cùng kỳ năm trước.
Tình hình xuất khẩu sang thị trường Lào 6 tháng 2017 (ĐVT: USD)
Mặt hàng
|
6 tháng 2017
|
6 tháng 2016
|
So sánh (%)
|
Tổng
|
264.705.316
|
233.659.269
|
13,29
|
xăng dầu các loại
|
50.952.902
|
30.342.136
|
67,93
|
sắt thép các loại
|
38.037.508
|
44.854.812
|
-15,20
|
phương tiện vận tải và phụ tùng
|
24.693.433
|
22.651.371
|
9,02
|
sản phẩm từ sắt thép
|
17.610.361
|
14.739.439
|
19,48
|
máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
13.109.897
|
12.736.371
|
2,93
|
phân bón các loại
|
10.235.657
|
5.251.256
|
94,92
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
8.401.709
|
4.709.598
|
78,40
|
clanke và xi măng
|
6.334.525
|
9.913.720
|
-36,10
|
Hàng rau quả
|
4.675.734
|
2.617.919
|
78,60
|
than đá
|
4.281.025
|
265.279
|
1513,78
|
bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
3.799.708
|
4.528.440
|
-16,09
|
dây điện và dây cáp điện
|
3.520.360
|
4.337.638
|
-18,84
|
hàng dệt, may
|
3.157.675
|
3.277.357
|
-3,65
|
sản phẩm gốm, sứ
|
3.021.709
|
2.822.064
|
7,07
|
kim loại thường khác và sản phẩm
|
2.307.968
|
3.964.746
|
-41,79
|
giấy và các sản phẩm từ giấy
|
2.214.307
|
2.596.597
|
-14,72
|
sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
405.875
|
440.340
|
-7,83
|
(Nguồn: Vinanet tổng hợp số liệu thống kê của TCHQ)