Các loại phương tiện vận tải và phụ tùng của Việt Nam xuất khẩu sang các thị trường 5 tháng đầu năm đạt gần 671,4 triệu USD, tăng 117% so với cùng kỳ năm 2009; trong đó xuất khẩu tàu thuyền các loại đạt 281 triêu USD, chiếm 42% tổng kim ngạch; xuất khẩu phụ tùng ô tô đạt 297 triệu USD, chiếm trên 44%.
Kim ngạch xuất khẩu sang Nhật 5 tháng đầu năm đạt cao nhất 182,6 triệu USD; sau đó là Hoa Kỳ 107,6 triệu USD; Đức 50 triệu USD; Indonesia 49,4 triệu USD; Anh 26 triệu USD; Philippines 25,8 triệu USD; Hà Lan 23 triệu USD; Pháp 22,3 triệu USD.
Riêng tháng 5/2010 xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 203 triệu USD, tăng 162% so với tháng 4/2010 và kim ngạch xuất khẩu sang hầu hết các thị trường đều tăng mạnh so với tháng 4; trong đó xuất khẩu sang Hà Lan và Pháp tăng cực mạnh trên 1.000% với mức tăng tương ứng là 1.794% và 1.597%. Tiếp theo là một số thị trường cũng đạt mức tăng trưởng mạnh trên 100% như: Indonesia (+916%); Nhật Bản (+257%); Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất (+145%); Thổ Nhĩ Kỳ (+111%). Ngược lại, chỉ có 9/30 thị trường giảm về kim ngạch so với tháng 4/2010 là: Đan Mạch (-57,5%); Tây Ban Nha (-56%); Australia (-48,6%); Singapore (-25,7%); Canada (-19,5%); Trung quốc (-18%); Thái Lan (-13,5%); Đức (-10,5%); Campuchia (-3,6%).
Tính chung cả 5 tháng đầu năm, chỉ có 6/32 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ, còn lại 26 thị trường đạt kim ngạch tăng trưởng dương; trong đó, kim ngạch xuất khẩu sang Panama đạt mức tăng đột biến tới 55.593% so với cùng kỳ; sau đó là kim ngạch xuất sang Anh cũng tăng cực mạnh tới 6.751%; đứng thứ 3 về mức tăng kim ngạch là thị trường Nam Phi (+1269%). Tiếp theo là có thêm 17 thị trường tăng kim ngạch trên 100%: Braxin (+685%); Indonesia (+518,7%); Pháp (+435%); Australia (+431,6%); Thổ Nhĩ Kỳ (+402,5%); Ai Cập (+317%); Hoa Kỳ (+288%); Ấn Độ (+263%); Trung quốc (+246%); Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất (+233%); Malaysia (+219%); Hy Lạp (+199%); Mexico (+184%); Nhật Bản (+161%); Thái Lan (+157%); Philippines (+150%); Séc (+106%). Còn lại 5 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ đó là: Hungari (-74,4%); Singapore (-38%); Tây Ban Nha (-32%); Hàn Quốc (-25%); Campuchia (-14,5%); Đan Mạch (-0,5%).
Thị trường chính xuất khẩu phương tiện vận tải, phụ tùng của Việt nam 5 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
|
Thị
trường
|
Tháng 5/2010
|
5tháng 2010
|
% tăng, giảm T5/2010 so T4/2009
|
% tăng, giảm 5T/2010 so 5T/2009
|
|
Tổng cộng
|
202.996.143
|
671.389.393
|
+161,86
|
+117,43
|
|
Tàu thuyền các loại
|
117.873.926
|
281.212.090
|
*
|
+140,37
|
|
Phụ tùng ô tô
|
64.201.747
|
296.908.034
|
+17,16
|
+114,85
|
|
Nhật Bản
|
85.004.315
|
182.568.940
|
+257,04
|
+161,20
|
|
Indonesia
|
37.484.954
|
49.398.385
|
+915,75
|
+518,71
|
|
Pháp
|
14.792.246
|
22.287.102
|
+1597,26
|
+435,41
|
|
Hoa Kỳ
|
12.684.270
|
107.614.441
|
+22,10
|
+287,96
|
|
Philippines
|
8.043.608
|
25.769.013
|
+88,78
|
+149,65
|
|
Hà Lan
|
5.085.575
|
23.260.509
|
+1794,04
|
+8,25
|
|
Malaysia
|
4.980.641
|
17.562.289
|
+29,27
|
+219,15
|
|
Trung quốc
|
3.630.130
|
19.018.370
|
-18,06
|
+246,25
|
|
Thái Lan
|
3.554.750
|
16.488.671
|
-13,51
|
+157,10
|
|
Hàn Quốc
|
3.341.382
|
14.842.813
|
+4,17
|
-24,68
|
|
Ấn Độ
|
1.902.113
|
8.220.252
|
+27,24
|
+262,76
|
|
Ai Cập
|
1.607.105
|
6.669.616
|
+51,23
|
+317,02
|
|
Braxin
|
1.530.365
|
5.831.610
|
+75,29
|
+685,07
|
|
Đài Loan
|
1.515.974
|
6.142.777
|
+24,34
|
+27,82
|
|
Séc
|
1.150.011
|
5.777.061
|
+14,01
|
+105,86
|
|
Lào
|
1.142.394
|
4.214.882
|
+61,81
|
+8,84
|
|
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
|
1.048.153
|
3.928.571
|
+144,78
|
+233,27
|
|
Singapore
|
864.780
|
5.480.972
|
-25,74
|
-38,03
|
|
Campuchia
|
697.526
|
4.254.244
|
-3,64
|
-14,51
|
|
Australia
|
688.403
|
4.581.617
|
-48,57
|
+431,63
|
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
517.445
|
1.501.244
|
+110,89
|
+402,53
|
|
Đức
|
493.394
|
50.111.337
|
-10,49
|
+39,00
|
|
Canada
|
484.936
|
3.408.875
|
-19,52
|
+74,42
|
|
Anh
|
482.768
|
26.317.531
|
+40,94
|
+6750,53
|
|
Nam Phi
|
398.985
|
1.701.287
|
+47,20
|
+1268,51
|
|
Mexico
|
304.350
|
1.428.175
|
+63,87
|
+183,95
|
|
Tây Ban Nha
|
108.407
|
1.998.747
|
-56,13
|
-31,97
|
|
Hungari
|
48.816
|
229.541
|
+27,48
|
-74,37
|
|
Đan Mạch
|
42.716
|
585.510
|
-57,46
|
-0,46
|
|
Hy Lạp
|
36.878
|
216.784
|
+73,32
|
+199,01
|
|
Na Uy
|
0
|
91.244
|
*
|
+62,46
|
|
Panama
|
0
|
15.755.598
|
*
|
+55.593,17
|
(vinanet-ThuyChung)