VINANET- Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu nhóm mặt hàng túi xách, ví, vali, mũ và ôdù của Việt Nam trong tháng 1 năm 2013 đạt 171,52 triệu USD, tăng 69,1% so với cùng kỳ năm trước.
Trong tháng đầu năm 2013, Hoa Kỳ là thị trường xuất khẩu lớn nhất nhóm mặt hàng túi xách, ví,vali, mũ và ôdù của Việt Nam, trị giá 61.939.052 USD, tăng 81,9% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 36,1% tổng trị giá xuất khẩu. Tiếp đến là thị trường Nhật Bản, trị giá 23.946.407 USD, tăng 55,1%; đứng thứ ba là thị trường Đức, trị giá 15.370.248 USD, tăng 44,9%. Ba thị trường lớn trên chiếm 59% tổng trị giá xuất khẩu mặt hàng túi xách, ví, vali, mũ và ôdù của Việt Nam trong tháng 1 năm 2013.
Ngoài ra Việt Nam còn xuất khẩu nhóm mặt hàng túi xách, ví, vali, mũ và ô dù sang một số thị trường khác cũng đạt kim ngạch khá cao như: Bỉ trị giá 8.965.625 USD; Pháp trị giá 5.219.610 USD; Hàn Quốc trị giá 9.898.862 USD.
Kim ngạch xuất khẩu túi xách, ví, vali, mũ và ô dù tháng 1 năm 2013
Thị trường
|
ĐVT
|
Tháng 1/2013
|
Tổng
|
|
171.523.542
|
Hoa Kỳ
|
USD
|
61.939.052
|
Nhật Bản
|
USD
|
23.946.407
|
Đức
|
USD
|
15.370.248
|
Hàn Quốc
|
USD
|
9.898.862
|
Bỉ
|
USD
|
8.965.625
|
Pháp
|
USD
|
5.219.610
|
Anh
|
USD
|
4.984.832
|
Trung Quốc
|
USD
|
4.968.540
|
Hà Lan
|
USD
|
4.817.473
|
Thụy Điển
|
USD
|
3.608.051
|
Canađa
|
USD
|
3.063.783
|
Tây Ban Nha
|
USD
|
2.731.406
|
Italia
|
USD
|
2.257.177
|
Hồng Công
|
USD
|
2.201.173
|
Ôxtraylia
|
USD
|
1.603.652
|
Nga
|
USD
|
1.399.856
|
Thụy Sỹ
|
USD
|
1.184.593
|
Đài Loan
|
USD
|
965.871
|
Braxin
|
USD
|
880.831
|
Tiểu VQ Arập TN
|
USD
|
807.189
|
Mêhicô
|
USD
|
608.562
|
Đan Mạch
|
USD
|
548.982
|
Ba Lan
|
USD
|
528.377
|
Singapore
|
USD
|
455.065
|
Malaysia
|
USD
|
445.320
|
Thái Lan
|
USD
|
241.557
|
Séc
|
USD
|
209.271
|