Sản phẩm máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng nhập khẩu về Việt Nam đạt 6,2 tỷ USD trong 6 tháng đầu năm 2010, tăng 17,5% so với cùng kỳ năm 2009; trong đó riêng tháng 6/2010 kim ngạch đạt gần 1,2 tỷ USD, tăng gần 9% so với tháng 5/2010.
Thị trường Trung Quốc cung cấp máy móc thiết bị phụ tùng lớn nhất cho Việt Nam trong 6 tháng đầu năm, với trên 2 tỷ USD, chiếm 33,3% tổng kim ngạch; thị trường lớn thứ 2 là Nhật Bản với gần 1,2 tỷ USD, chiếm 19%. Sau đó là 6 thị trường cũng đạt kim ngạch cao trên 100 triệu USD trong 6 tháng đầu năm là: Hàn Quốc 418 triệu USD; Đức 381 triệu USD; Hoa Kỳ 367 triệu USD; Đài Loan 363 triệu USD; Thái Lan 223 triệu USD; Italia 151 triệu USD.
Kim ngạch nhập khẩu máy móc phụ tùng từ hầu hết các thị trường đều tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2009; trong đó dẫn đầu về tăng trưởng kim ngạch là thị trường NewZealand tăng 1.032%; thứ 2 là thị trường Na Uy tăng 580%; tiếp đến Braxin (+480%); Nam Phi (+293%); Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất (+174%); Ucraina (+140%); Canada (+127,5%). Tuy nhiên, có 11/34 thị trường sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ; trong đó giảm mạnh nhất thuộc về thị trường Áo (-48%); tiếp theo là Thuỵ  Điển (-47%); Đan Mạch (-47%); Hồng Kông (-45%); Ba Lan (-40%); Phần Lan (-30%); Thụy Sĩ (-29%).
Tính riêng tháng 6/2010, kim ngạch nhập khẩu từ NewZealand giảm mạnh nhất tới 92%; tiếp theo là Canada giảm 71%; Nam Phi (-63%); Australia (-53%). Ngược lại, kim ngạch nhập khẩu từ Ucraina lại tăng cực mạnh lên tới 428%; đứng thứ 2 về mức tăng trưởng là thị trường Ba Lan (+188%); tiếp đến Thuỵ  Điển (+65%); Thụy Sĩ (+62%); Đức (+52%); Ấn Độ (+49%).
Thị trường chính cung cấp máy móc thiết bị, phụ tùng cho VN 6 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
 Thị
trường
Tháng 6/2010
6tháng 2010
Tháng 5/2010
6tháng 2009
% tăng, giảm T6/2010 so T5/2010
% tăng, giảm 6T/2010 so 6T/2009
Tổng cộng
1.185.248.070
6.206.452.216
1.087.978.531
5.282.498.825
+8,94
+17,49
Trung Quốc
390.036.270
2.068.242.248
354.575.871
1.741.117.432
+10,00
+18,79
Nhật Bản
246.465.803
1.184.256.196
197.816.929
1.040.550.952
+24,59
+13,81
Hàn Quốc
88.772.885
417.578.634
71.873.716
371.053.901
+23,51
+12,54
Đức
68.313.116
381.206.921
44.859.185
271.553.089
+52,28
+40,38
Hoa Kỳ
84.027.172
366.989.473
63.281.963
316.064.122
+32,78
+16,11
Đài Loan
63.623.211
363.400.459
70.124.103
254.473.240
-9,27
+42,80
Thái Lan
41.432.684
223.109.165
34.046.571
145.062.243
+21,69
+53,80
Italia
17.702.494
151.273.383
24.044.543
128.039.010
-26,38
+18,15
Thuỵ  Điển
17.436.287
99.440.550
10.555.510
188.119.036
+65,19
-47,14
Singapore
19.953.560
99.335.278
17.735.917
97.196.249
+12,50
+2,20
Malaysia
21.125.228
81.638.714
16.350.983
88.449.063
+29,20
-7,70
Hà  Lan
7.570.462
74.100.729
10.052.168
48.783.591
-24,69
+51,90
Pháp
14.419.736
70.565.768
15.788.891
82.302.238
-8,67
-14,26
Ấn Độ
14.808.836
56.531.192
9.925.693
42.366.737
+49,20
+33,43
Anh
12.459.271
53.146.417
12.900.564
43.206.922
-3,42
+23,00
Indonesia
7.871.489
43.818.188
8.893.845
32.750.124
-11,50
+33,80
Canada
2.832.542
40.471.520
9.716.290
17.786.402
70,85
+127,54
Na Uy
7.136.904
35.812.422
6.126.188
5.270.308
+16,50
+579,51
Thụy Sĩ
6.947.797
33.412.221
4.288.418
47.079.327
+62,01
-29,03
Phần Lan
5.861.558
30.904.441
9.086.809
43.922.368
-35,49
-29,64
Bỉ
1.796.978
21.616.215
3.130.681
21.827.730
-42,60
-0,97
Hồng Kông
2.321.133
18.612.021
1.977.755
34.101.671
+17,36
-45,42
Tây Ban Nha
2.764.234
16.879.473
2.601.059
16.542.648
+6,27
+2,04
Australia
1.929.031
16.136.846
4.084.264
17.020.786
-52,77
-5,19
Braxin
373.397
16.019.411
723.216
2.762.536
-48,37
+479,88
Ucraina
2.409.774
14.942.680
456.585
6.239.499
+427,78
+139,49
Áo
3.130.040
13.561.051
3.016.901
26.052.793
+3,75
-47,95
Đan Mạch
2.448.071
13.091.991
2.014.173
24.592.089
+21,54
-46,76
Philippines
1.883.426
11.951.694
1.446.685
7.701.668
+30,19
+55,18
Nga
1.149.813
11.388.152
1.664.576
10.848.804
-30,92
+4,97
NewZealand
170.718
10.538.165
2.101.735
930.619
-91,88
+1032,38
Ba Lan
3.206.994
8.437.556
1.115.277
13.942.293
+187,55
-39,48
Nam Phi
163.646
5.695.246
438.320
1.448.383
-62,67
+293,21
Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất
170.608
917.806
146.834
334.852
+16,19
+174,09

(vinanet-ThuyChung)

 

Nguồn: Vinanet