Quý I/2015, Việt Nam xuất khẩu chủ yếu sang Pháp nhóm hàng công nghiệp, nhóm hàng này chiếm tới 85,8% tổng kim ngạch.

 (VINANET) – Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tháng 3/2015, Việt Nam đã xuất khẩu sang Pháp 235,2 triệu USD, giảm 9,3% so với tháng đầu năm 2015, nhưng lại tăng 21,7% so với tháng 3/2014, tính chung quý  I/2015, Việt Nam đã thu về từ thị trường Pháp 647,3 triệu USD, tăng 16,91% so với cùng kỳ năm trước.

Việt Nam xuất khẩu sang Pháp chủ yếu các mặt hàng như dệt may, gỗ và sản phẩm gỗ,thủy sản, cà phê, hạt tiêu,hạt điều….trong số những mặt hàng này  thì điện thoại các loại và linh kiện đạt kim ngạch cao nhất, cũng là mặt hàng chiếm thị phần lớn, chiếm 44,1%, đạt 285,8 triệu USD, tăng 19,77%.

Đứng thứ hai về kim ngạch là hàng giày dép các loại, đạt 77,4 triệu USD, tăng 59,93%; kế đến là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, đạt 71,4 triệu USD, tăng 145,8% - đây cũng là mặt hàng có tốc độ tăng vượt trội….

Qua bảng số liệu cho thấy, trong quý I/2015, Việt Nam xuất khẩu chủ yếu sang Pháp nhóm hàng công nghiệp, nhóm hàng này chiếm tới 85,8% tổng kim ngạch.

Nhìn chung, trong quý I/2015, tốc độ các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Pháp đều có tốc độ tăng trưởng âm, số này chiếm trên 60%, trong đó giảm mạnh nhất là nhóm  hàng nông sản như gạo giảm 79,58%, hạt điều giảm 41,96%, cà phê giảm 30%...

Thống kê hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Pháp Quý I/2015 – ĐVT: USD

Mặt hàng
3T/2015
3T/2014
% so sánh với cùng kỳ
Tổng KN
647.305.371
553.692.237
16,91
Hàng thủy sản
25.501.716
30.439.928
-16,22
Hàng rau quả
2.279.246
2.705.114
-15,74
Hạt điều
3.271.706
5.636.641
-41,96
Cà phê
22.865.579
32.664.967
-30,00
Hạt tiêu
4.452.405
4.609.399
-3,41
Gạo
169.581
830.374
-79,58
Bánh kẹo và các sp từ ngũ cốc
2.737.795
4.029.125
-32,05
Sản phẩm từ chất dẻo
10.410.453
11.673.050
-10,82
Cao su
1.424.185
2.490.562
-42,82
Sản phẩm từ cao su
1.080.149
1.006.049
7,37
Túi xách, ví, vali, mũ, ô dù
16.303.679
15.080.190
8,11
Sản phẩm mây, tre, cói thảm
1.452.132
1.808.530
-19,71
Gỗ và sản phẩm gỗ
26.122.321
27.533.269
-5,12
Hàng dệt, may
32.009.228
36.142.136
-11,44
Giày dép các loại
77.474.472
48.442.713
59,93
Nguyên phụ liệu dệt, may,da, giày
2.985.133
2.519.107
18,50
Sản phẩm gốm, sứ
1.024.065
1.786.268
-42,67
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
8.251.775
10.130.306
-18,54
Sản phẩm từ sắt thép
1.423.805
2629109
-45,84
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
71.410.681
29.052.009
145,80
Điện thoại các loại và linh kiện
285.875.744
238.681.220
19,77
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
10.282.984
8.621.695
19,27
Dây điện và dây cáp điện
642.918
626.935
2,55
Phương tiện vận tải và phụ tùng
4.480.310
5.100.133
-12,15
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
2.332.489
 
 

(Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam)

NG.Hương

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet