Hiện nay, xuất khẩu mặt hàng đồ nội thất, bộ đồ giường, khung đệm,.. (HS94) của Việt Nam đang chiếm thứ 7 trên thế giới, với thị phần 2,74% vào năm 2014.
Trong giai đoạn 2010-2014, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng HS94 của Việt Nam có xu hướng tăng trưởng ổn định, đều trên mức 2 tỷ USD/năm, với mức tăng trưởng 13% trong giai đoạn này. Năm 2014, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam ra thế giới đạt 6,69 tỷ USD, là mức cao nhất từ trước đến nay của Việt Nam, tăng 19% so với cùng kỳ năm ngoái.
Về thị trường, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Anh là những 3 thị trường lớn tiêu thụ mặt hàng đồ nội thất của Việt Nam. Cụ thể, Hoa Kỳ với kim ngạch nhập khẩu 3,61 tỷ USD, chiếm 53,9% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam. Đây đang là thị trường có kim ngạch nhập khẩu đứng đầu mặt hàng đồ nội thất (mã HS94) của thế giới. So với nhu cầu nhập khẩu của Hoa Kỳ, thì Việt Nam hiện là nước nhập khẩu lớn thứ 4, sau Trung Quốc (50,2% thị phần) và Mexico (17,6% thị phần) và Canada (7,4% thị phần). Tuy nhiên, với mức tăng trưởng 15% giai đoạn 2010-2014 của Việt Nam cao hơn Trung Quốc (6%) và Canada (3%) cho thấy Việt Nam có tiềm năng đẩy mạnh thị phần xuất khẩu mặt hàng nội thật tại thị trường Hoa Kỳ.
Nhật Bản là nước tiêu thụ lớn thứ hai mặt hàng này của Việt Nam, với 9,9% thị phần, ứng với 664,91 triệu USD năm 2014. Việt Nam tuy là nước đứng thứ 2 về kim ngạch xuất khẩu mặt hàng sang Nhật Bản, song kim ngạch quá nhỏ so với nước đứng đầu là Trung Quốc (4,97 tỷ USD năm 2014).
10 thị trường nhập khẩu chính mặt hàng mã HS94 của Việt Nam năm 2014
Nước
|
Kim ngạch năm 2014 (nghìn USD)
|
% thị phần tại Việt Nam
|
% tăng trưởng 2010-2014
|
Hoa Kỳ
|
3.605.059
|
53,9
|
15
|
Nhật Bản
|
664.912
|
9,9
|
15
|
Anh
|
377.833
|
5,7
|
8
|
Canada
|
249.002
|
3,7
|
13
|
Hàn Quốc
|
231.501
|
3,5
|
23
|
Trung Quốc
|
208.169
|
3,1
|
35
|
Australia
|
203.095
|
3
|
19
|
Đức
|
197.854
|
3
|
-1
|
Pháp
|
164.759
|
2,5
|
0
|
Hà Lan
|
80.131
|
1,2
|
-6
|
Về mặt hàng, đồ nội thất bằng gỗ trong phòng ngủ (HS 940350), đồ nội thất HS 940360; ghế khác, có khung bằng gỗ, đã nhồi đệm (HS940161),… là những mặt hàng chính của Việt Nam xuất khẩu sang các nước.
Những mặt hàng nội thất xuất khẩu chính của Việt Nam (theo HS 6 số) năm 2014
Mã HS
|
Mô tả hàng hóa
|
Kim ngạch năm 2014 (nghìn USD)
|
% tăng trưởng 2010-2014
|
940350
|
Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ
|
1.981.464
|
11
|
940360
|
Đồ nội thất bằng gỗ khác
|
1.830.442
|
11
|
940161
|
Ghế khác, có khung bằng gỗ, đã nhồi đệm
|
631.358
|
19
|
940169
|
Ghế khác, có khung bằng gỗ, loại khác
|
496.394
|
4
|
940190
|
Bộ phận ghế ngồi ( trừ các loại nhóm thuộc nhóm 94.02)
|
440.384
|
41
|
940390
|
Các bộ phận của đồ nội thất khác
|
311.533
|
10
|
940320
|
Đồ nội thất bằng kim loại khác
|
201.012
|
22
|
940179
|
Ghế ngồi khác (trừ các loại thuộc nhóm 94.02)
|
144.228
|
7
|
940340
|
Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp
|
131.590
|
16
|
940490
|
Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương tự
|
87.041
|
8
|
940600
|
Nhà lắp ghép
|
68.637
|
36
|
940389
|
Đồ nội thất bằng mây, liễu gai và các vật liệu tương tự ( như tre, mây)
|
56.167
|
9
|
940171
|
Ghế ngồi (trừ các loại thuộc nhóm 94.02), có khung bằng kim loại, đã nhồi đệm
|
50.673
|
23
|
940330
|
Đồ nội thất khác bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng
|
48.935
|
28
|
940180
|
Ghế ngồi khác (trừ các loại thuộc nhóm 94.02)
|
35.008
|
16
|
940429
|
Đệm bằng vật liệu khác
|
24.290
|
46
|
940540
|
Đèn và bộ đèn điện khác
|
21.061
|
22
|
940370
|
Đồ nội thất khác bằng plastic
|
17.934
|
25
|
940550
|
Đèn và bộ đèn không hoạt động bằng điện
|
17.787
|
5
|
940520
|
Đèn bàn, đèn giường hoặc đèn cây dùng điện
|
11.741
|
-3
|
940151
|
Ghế ngồi bằng tre hoặc bằng song, mây
|
11.698
|
-4
|
940599
|
Đèn và bộ đèn, các bộ phận khác
|
10.186
|
49
|
Nguồn: vietnamexport.com