Theo khảo sát lúc 11h tại 9 ngân hàng lớn, BIDV tăng nhiều nhất, tăng 167 VND/EUR giá mua và tăng 179 VND/EUR giá bán, lên mức 25.612 – VND/EUR.
Vietcombank tăng 145,52 VND/EUR giá mua và tăng 152,95 VND/EUR giá bán, lên mức 25.372,92 – 26.666,90 VND/EUR.
Ngân hàng Quốc Tế (VIB) tăng 140 VND/EUR giá mua và tăng 143 VND/EUR giá bán, lên mức 25.782 – 26.278 VND/EUR.
Sacombank tăng 135 VND/EUR giá mua và tăng 137 VND/EUR giá bán, lên mức 25.812 – 26.221 VND/EUR.
Ngân Hàng Á Châu tăng 73 VND/EUR giá mua và tăng 135 VND/EUR giá bán, lên mức 25.744 – 26.216 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 70 VND/EUR giá mua và tăng 60 VND/EUR giá bán, lên mức 25.790 – 26.200 VND/EUR.
Techcombank tăng 39 VND/EUR giá mua và tăng 40 VND/EUR giá bán, lên mức 25.537 – 26.532 VND/EUR.
Vietinbank tăng 45 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 25.707 – 26.662 VND/EUR.
Riêng VPBank giữ nguyên giá mua bán của ngày hôm qua ở mức 25.479 - 26.336 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.372,92 – 25.812 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 26.200 – 26.666,90 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 25.812 VND/EUR, ngân hàng Đông Á có giá bán thấp nhất 26.200 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro được mua - bán ở mức 25.950 – 26.050 VND/EUR, tăng 120 đồng cả 2 chiều mua bán so với hôm qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro ghi nhận lúc 9h30 giao dịch ở mức 1,1192 USD/EUR, tăng 0,20% so với giá cuối ngày hôm qua (2/6).
Tỷ giá Euro ngày 3/6/2020
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
25.372,92(+145,52)
|
25.629,21(+146,99)
|
26.666,90(+152,95)
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
25.744(+73)
|
25.847(+111)
|
26.216(+135)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
25.790(+70)
|
25.870(+70)
|
26.200(+60)
|
Techcombank (Techcombank)
|
25.537(+39)
|
25.830(+40)
|
26.532(+40)
|
VPBank (VPBank)
|
25.479
|
25.654
|
26.336
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
25.782(+140)
|
25.886(+141)
|
26.278(+143)
|
Sacombank (Sacombank)
|
25.812(+135)
|
25.912(+135)
|
26.221(+137)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
25.707(+45)
|
25.732(+45)
|
26.662(+45)
|
BIDV (BIDV)
|
25.612(+167)
|
25.682(+168)
|
26.641(+179)
|