Hiện tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng Thương mại được khảo sát dao động trong khoảng 24.728 – 25.320 VND/Euro, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.666 – 26.112 VND/Euro.
Trong đó, Ngân hàng Đông Á là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất và Ngân hàng Á Châu có giá bán Euro thấp nhất so với các ngân hàng khác.
Theo khảo sát tại 4 ngân hàng Thương mại lớn, thì ở chiều mua vào có 3 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng giảm giá so với cuối tuần qua và ở chiều bán ra có 2 ngân hàng tăng giá và 2 ngân hàng giảm giá.
Ngân hàng Vietcombank tăng 85,95 đồng giá mua và tăng 90,84 đồng giá bán lên mức 24.728 – 26.112 VND/Euro. Ngân hàng Đông Á tăng 834 đồng giá mua nhưng giảm 56 đồng giá bán xuống mức 25.320 – 25.730 VND/Euro. Ngân hàng VP Bank giảm 71 đồng giá mua và giảm 129 đồng giá bán xuống mức 24.780 – 25.915 VND/Euro.
Ngân hàng Á Châu tăng 74 đồng chiều mua và tăng 26 đồng chiều bán lên mức 25.034 – 25.666 VND/Euro.
Tỷ giá Euro hôm nay trên thị trường tự do ở mức 25.310 – 25.410 VND/EUR, giá mua tăng 40 đồng và giá bán tăng 30 đồng so với cuối tuần qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro giao dịch ở mức 1,0821 USD/EUR, tăng 0,12% so với giá đóng cửa gần nhất.

Tỷ giá Euro ngày 22/5/2023

ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

24.728(+85,95)

24.977(+86,81)

26.112(+90,84)

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

25.034(+74)

25.135(+65)

25.666(+26)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

25.320(+834)

25.330(+834)

25.730(-56)

VPBank (VPBank)

24.780(-71)

24.830(-89)

25.915(-129)

SaiGon (SCB)

27.260(+2.510)

27.340(+2.540)

27.720(+2.010)

Tỷ giá ngoại tệ ngày 22/5/2023

ĐVT: VND 

Tên ngoại tệ

Mã ngoại tệ

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Đô la Úc

AUD

15.481.72(+227.73)

15.557.01(+210.13)

16.036.22(+172.89)

Đô la Canada

CAD

17.121.29(+86.98)

17.208.08(+63.69)

17.684.00(-5.62)

Franc Thuỵ Sĩ

CHF

25.211(+335.64)

25.789(+200.28)

26.029(+292.06)

Nhân Dân Tệ

CNY

3.271.66(+4.33)

3.298.57(+9.46)

3.407.89(-0.16)

Krone Đan Mạch

DKK

0

3.351.56(+20.62)

3.475.07(+7.43)

Euro

EUR

25.212(+475.07)

25.285(+450.21)

26.137(+297.36)

Bảng Anh

GBP

28.830(+302.10)

28.975(+275.98)

29.792(+139.41)

Đô la Hồng Kông

HKD

2.843.76(+28.77)

2.942.84(+12.54)

3.028.86(-0.10)

Rupee Ấn Độ

INR

0

282.44(-0.73)

293.77(-0.75)

Yên Nhật

JPY

2.002.56(-1.433.40)

2.016.86(-1.443.93)

2.090.43(-1.498.42)

Won Hàn Quốc

KRW

15.75(+0.22)

17.63(+1.29)

19.75(+0.74)

Kuwaiti dinar

KWD

0.00

76.142(-80.35)

79.196(-83.35)

Ringit Malaysia

MYR

4.838.75(+5.41)

5.117.59(+8.17)

5.341.09(+6.66)

Krone Na Uy

NOK

0.00

2.116.81(+13.07)

2.197.80(+0.46)

Rúp Nga

RUB

0.00

271.55(-0.46)

328.16(+3.75)

Rian Ả-Rập-Xê-Út

SAR

0.00

6.235.70(-10.64)

6.485.84(-11.05)

Krona Thuỵ Điển

SEK

0.00

2.188.06(+13.96)

2.280.43(+5.74)

Đô la Singapore

SGD

17.075.34(+70.56)

17.173.43(+48.55)

17.666.40(-12.98)

Bạc Thái

THB

635.49(+6.40)

666.68(+2.89)

702.58(+0.47)

Đô la Mỹ

USD

23.263(-36.82)

23.299(-15.27)

23.585(-49.89)

Kip Lào

LAK

0

0.83(+0.01)

1.50

Ðô la New Zealand

NZD

14.486.00(+42.67)

14.704.29(+210.04)

15.175.00(+230)

Đô la Đài Loan

TWD

692.80(+0.12)

0

837.86(+0.15)

 

 

Nguồn: Vinanet/VITIC