Tại thị trường An Giang giá lúa OM 5451 giảm 100 đồng/kg xuống 5.300-5.500 đồng/kg; giá gạo thường tăng 500 đồng/kg lên 11.500-12.000 đồng/kg. Các loại lúa gạo khác ổn định. Lúa IR 50404 5.300-5.400 đồng/kg; lúa đài thơm 8 5.900-6.000 đồng/kg. Gạo Hương lài 19.000 đồng/kg; gạo sóc Thái 18.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg; Gạo nàng hoa 17.500 đồng/kg. Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá chào bán gạo của Việt Nam hôm nay tiếp đà ổn định. Hiện gạo 5% tấm ở mức 398-402 USD/tấn; gạo 25% tấm ổn định ở mức 378-382 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 328-332 USD/tấn và gạo Jasmine 563-567 USD/tấn.

Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 27-01-2022 

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)

Giá bán tại chợ(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày26-01

 

Lúa gạo

- Nếp vỏ (khô)

kg

6.800

 

 

 

- Nếp Long An (khô)

kg

6.500

 

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

 

- Lúa IR 50404

kg

5.300 - 5.400

 

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.900 -6.000

 

 

- Lúa OM 5451

kg

5.300 -5.500

-100

 

- Lúa OM 380

kg

5.400- 5.500

 

 

- Lúa OM18

Kg

5.900 - 6.000

 

 

- Nàng Hoa 9

kg

5.900 - 6.000

 

 

- Lúa Nhật

kg

-

 

 

- Lúa IR 50404(khô)

kg

6.000

Lúa khô

 

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

12.000

 

 

- Nếp ruột

kg

 

14.000

 

 

- Gạo thường

kg

 

11.500 -12.000

+500

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000

 

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 -16.000

 

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

 

- Cám

kg

 

7.000 - 7.500

Nguồn: VITIC