Với giá gạo, hôm nay xu hướng tăng với gạo nguyên liệu. Theo đó gạo NL IR 504 giá 8.200-8.300 đồng/kg; gạo TP IR 504 giá 8.900 đồng/kg; tấm IR 504 8.100 đồng/kg; cám khô 8.000 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang, giá lúa gạo hôm nay ổn định. Gạo thơm Jasmine 14.000 – 15.000 đồng/kg; gạo thường 11.000 – 12 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Gạo Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; Gạo Sóc thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu ổn định sau phiên điều chỉnh tăng nhẹ 5 USD cuối tuần trước. Theo đó, gạo 5% tấm hiện ở mức 403-407 USD/tấn; gạo 25% tấm 378-382 USD/tấn; Gạo 100% tấm ổn định ở mức 338-342 USD/tấn và Jasmine ở mức 518-522 USD/tấn.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang – Ngày 8-03-2022

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)

Giá bán tại chợ(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày07-03

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)

kg

5.400 - 5.500

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

5.300 - 5.500

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

5.200 - 5.300

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.700 -5.750

 

- Lúa OM 5451

kg

5.500 -5.700

 

- Lúa OM 380

kg

5.400- 5.500

 

- Lúa OM18

Kg

5.800 - 5.850

 

- Nàng Hoa 9

kg

5.800 - 5.900

 

- Lúa Nhật

kg

-

 

- Lúa IR 50404(khô)

kg

6.000

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 -12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

14.000- 15.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.000 -12.000

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000- 19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 -16.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

13.500 - 14.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

- Cám

kg

 

7.000 - 8.000

 

Nguồn: VITIC