Giá cao su kỳ hạn tháng 1/2021 trên sàn Osaka tăng 3,6 JPY tương đương 2,2% lên 165 JPY (1,57 USD)/kg, trong phiên trước đó đạt 166,1 JPY/kg, cao nhất kể từ ngày 8/6/2020.
Giá cao su kỳ hạn tháng 9/2020 trên sàn Thượng Hải tăng 365 CNY tương đương 3,4% lên 11.110 CNY (1.589 USD)/tấn, cao nhất kể từ ngày 5/3/2020.
Đồng USD ở mức 104,97 JPY, sau khi giảm xuống mức thấp nhất 4,5 tháng (104,77). Đồng JPY suy yếu khiến tài sản mua bằng đồng JPY đắt hơn khi mua bằng tiền tệ khác.
Giá cao su kỳ hạn tháng 8/2020 trên sàn SICOM tăng 1,2% lên 120 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 29/7/2020
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
19- Aug
|
1,56
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
19- Aug
|
1,27
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
19- Aug
|
1,20
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
19- Aug
|
1,19
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
19- Aug
|
42,41
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
19- Aug
|
1.200
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
19- Aug
|
1.100
|
Singapore
|
|
|
20-Jul
|
119,3
|
|
RSS3
|
|
20-Aug
|
120,4
|
|
|
|
20-Sep
|
121,8
|
|
|
|
20-Oct
|
123,2
|
|
|
US cent/kg
|
20-Jul
|
150,0
|
|
TSR20
|
|
20-Aug
|
151,2
|
|
|
|
20-Sep
|
152,4
|
|
|
|
20-Oct
|
150,9
|