Tại thị trường nội địa, Đắk Lắk là tỉnh có mức giá cao nhất ở 42.000 đồng/kg. Hai tỉnh Gia Lai và Đắk Nông cũng gần đạt mốc 42.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.475 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.

Giá cà phê trong nước

Diễn đàn của người làm cà phê

Loại cà phê

Địa phương

ĐVT

Giá TB hôm nay

+/- chênh lệch

Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*

Xuất khẩu, FOB

USD/tấn

2.475

 

+55

Nhân xô

Đắk Lắk

VNĐ/kg

42.000

0

Lâm Đồng

VNĐ/kg

41.200

0

Gia Lai

VNĐ/kg

41.900

0

Đắk Nông

VNĐ/kg

41.900

0

* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước

Đắk Mil là vùng trọng điểm sản xuất cà phê của tỉnh Đắk Nông với hơn 21.000 ha, trong đó hơn 1.400 ha sản xuất theo bộ tiêu chuẩn 4C, UTZ, Fair trade… Địa phương có khí hậu, thổ nhưỡng thuận lợi, phù hợp để phát triển cây cà phê. Cà phê sản xuất ở đây có mùi vị đặc trưng, đậm đà.
Thời gian qua, để nâng cao giá trị sản phẩm, đáp ứng thị trường, người dân nơi đây đã áp dụng các quy trình sản xuất cà phê theo các tiêu chuẩn quốc tế.
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2022 trên sàn London tăng 34USD, tương đương 1,42% lên mức 2.420 USD/tấn. Giá arabica giao kỳ hạn tháng 12/2021 trên sàn New York cộng 6,15 cent, tương đương 2,52% lên 250,2 US cent/lb.

Giá cà phê Robusta giao dịch tại London

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

01/22

2420

+34

+1,42

5797

2437

2372

2392

03/22

2315

+17

+0,74

9454

2332

2277

2295

05/22

2280

+9

+0,40

3023

2297

2251

2271

07/22

2276

+10

+0,44

1155

2291

2247

2252

Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn

Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

12/21

250,20

+6,15

+2,52

26

250,35

244,50

244,50

03/22

249,85

+6,50

+2,67

22218

250,85

242,35

242,50

05/22

248,80

+6,40

+2,64

9784

249,70

241,30

241,30

07/22

247,15

+6,10

+2,53

6289

247,85

240,00

240,00

Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot

Giá cà phê trên hai sàn giao dịch kỳ hạn tiếp nối xu hướng tăng. Nhưng các nhà quan sát cho rằng người sản xuất không được hưởng lợi từ mức giá này do tiền lương cho nhân công cao và đầu tư vào phân thuốc cho cây trồng.
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2021 chốt ở 289,2 US cent/lb (+2,9%).

Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

12/2021

289,2

+8,15

+2,90

150

289,2

285

285

03/2022

292

-0,4

-0,14

34

292,6

291,8

292,6

05/2022

295,05

+8,45

+2,95

11

295,05

288

288

07/2022

302,15

+8,05

+2,74

0

302,15

302,15

0

Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot

Năm 2021, Cooxupé, hợp tác xã cà phê lớn nhất của Brazil và cả thế giới dự kiến xuất khẩu 4,8 triệu bao cà phê các loại, giảm 26,15% so với năm trước do những vấn đề về logistics.
Về triển vọng vụ cà phê năm 2022, Chủ tịch Cooxupé Carlos Augusto Rodrigues de Melo cho biết tình trạng ra hoa và đậu quả không mấy lý tưởng. Cây cà phê đã phải hứng chịu đợt hạn hán trong năm nay, làm giảm khả năng phát triển cây trồng.

Nguồn: Vinanet/VITIC/Reuters