Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 7 tăng 7,3 yên, lên 319 yên (tương đương 2,8 USD)/kg.
Nền kinh tế Nhật Bản trong quý IV/2016 tăng 1%, quý tăng thứ 4 liên tiếp, do xuất khẩu tăng và chi phí vốn gia tăng, số liệu của chính phủ cho biết.
Dự trữ cao su tại kho ngoại quan được giám sát bởi Sở giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng 1,2% so với tuần trước đó, Sở giao dịch cho biết.
Tin tức thị trường
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 113,95 yên so với khoảng 113,27 yên ngày thứ sáu (10/2).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,6%.
Giá đồng tăng lên mức cao nhất trong hơn 20 tháng ngày thứ sáu (10/2), sau khi BHP Billiton buộc phải công khai, do cuộc đình công tại mỏ khai thác đồng lớn nhất thế giới tại Chile.
Giá dầu thay đổi chút ít ngày thứ hai (13/2), tăng so với ngày trước đó, sau khi các thành viên của OPEC cung cấp hơn 90% sản lượng mà họ cam kết cắt giảm, trong 1 thỏa thuận có hiệu lực vào tháng 1/2017.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 10/2
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Mar
|
280
|
283
|
280
|
283
|
17-May
|
276,9
|
282
|
276,5
|
282,9
|
17-Jun
|
278
|
279,5
|
278
|
279,6
|
17-Jul
|
276,8
|
278,3
|
276,8
|
278,9
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Mar
|
219,3
|
224,3
|
218
|
223,8
|
17-Apr
|
222,3
|
226,9
|
220,2
|
226,7
|
17-May
|
224,2
|
231,7
|
223,7
|
230,5
|
17-Jun
|
226,7
|
234
|
226,2
|
233
|
17-Jul
|
228,3
|
235,7
|
228
|
234,7
|
17-Aug
|
229,8
|
236,3
|
229,6
|
235,6
|
17-Sep
|
232
|
237,4
|
232
|
236,6
|
17-Oct
|
232,9
|
238,5
|
232,9
|
238,3
|
17-Nov
|
234,9
|
239,1
|
234,9
|
238,3
|
17-Dec
|
234,9
|
238,7
|
234,9
|
238,5
|
18-Jan
|
233,8
|
238,5
|
233,8
|
238,5
|
18-Feb
|
238,6
|
238,6
|
238,6
|
239,1
|
Nguồn: VITIC/Reuters