Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 8 tăng 0,1 yên, lên 264 yên (tương đương 2,33 USD)/kg.
Giá dầu thay đổi chút ít trong phiên giao dịch qua đêm, trong khi đồng yên so với đồng đô la Mỹ thay đổi chút ít.
Tin tức thị trường
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 113,28 yên so với khoảng 113,42 yên ngày thứ năm (16/3).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,2%.
Giá đồng tăng phiên thứ 5 liên tiếp trong ngày thứ năm (16/3), do việc ngừng hoạt động của 3 mỏ khai thác lớn nhất thế giới, gia tăng lo ngại nguồn cung và do đồng đô la Mỹ suy yếu, khiến giá các kim loại rẻ hơn đối với những người nắm giữ tiền tệ khác.
Giá dầu thay đổi chút ít ngày thứ sáu (17/3), do đồng đô la Mỹ suy yếu đã bù đắp dự trữ dầu thô Mỹ đạt gần mức cao kỷ lục.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 16/3
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Apr
|
238
|
242
|
238
|
242
|
17-Jun
|
239
|
239
|
237,9
|
237,4
|
17-Jul
|
238,5
|
238,5
|
238,5
|
236,5
|
17-Aug
|
235
|
235
|
232
|
233,9
|
17-Sep
|
230
|
231
|
230
|
233,2
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Apr
|
200,4
|
200,8
|
196,8
|
200,7
|
17-May
|
199,1
|
200,5
|
197,4
|
200
|
17-Jun
|
199,8
|
201,3
|
196,6
|
200,1
|
17-Jul
|
200
|
201,7
|
197,2
|
200,4
|
17-Aug
|
200,5
|
201,6
|
197,6
|
200,7
|
17-Sep
|
200,5
|
202,2
|
198
|
201,2
|
17-Oct
|
201,3
|
202,7
|
198,8
|
201,5
|
17-Nov
|
201,7
|
203
|
201,2
|
201,9
|
17-Dec
|
202,2
|
203,8
|
200,6
|
203,6
|
18-Jan
|
204,5
|
205
|
202
|
203,2
|
18-Feb
|
204,5
|
205
|
204,2
|
203,7
|
18-Mar
|
204,5
|
204,5
|
201,5
|
204,2
|
Nguồn: VITIC/Reuters