Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 5 giảm 1,2 yên, xuống còn 198,3 yên (tương đương 1,77 USD)/kg, sau khi đạt mức cao nhất 2 tuần, ở mức 199,7 yên/kg trong phiên trước đó.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải qua đêm giảm 0,1%.
Tin tức thị trường
Giá dầu giảm trong ngày thứ tư (29/11) trong phiên giao dịch biến động, bởi các tuyên bố mâu thuẫn từ các Bộ trưởng dầu 1 ngày trước cuộc họp của OPEC tại Vienna, do các thành viên tranh luận về việc gia hạn thỏa thuận cắt giảm nguồn cung.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 112,09 yên so với khoảng 111,56 yên ngày thứ tư (29/11).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,2%.
Giá đồng giảm phiên thứ 3 liên tiếp và giá nhôm giảm xuống mức thấp nhất kể từ giữa tháng 8, do lo ngại về nhu cầu tại nước tiêu thụ hàng đầu – Trung Quốc và giá dầu suy giảm khiến các nhà đầu tư đẩy mạnh bán ra.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 29/11
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Dec
|
155,3
|
156,5
|
155,3
|
156,5
|
18-Jan
|
158
|
158
|
155,2
|
156,5
|
18-Feb
|
161,5
|
161,5
|
159,2
|
160,5
|
18-Mar
|
164,8
|
165,5
|
164,8
|
165,1
|
18-Apr
|
170,1
|
170,1
|
169,1
|
169,1
|
18-May
|
175
|
175
|
175
|
170,7
|
18-Jun
|
173,1
|
173,1
|
173,1
|
173
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Dec
|
140
|
142,5
|
138
|
142
|
18-Jan
|
141,1
|
143,1
|
141,1
|
141,5
|
18-Feb
|
142,9
|
145,1
|
142,9
|
143,5
|
18-Mar
|
144,5
|
146,9
|
144
|
145,2
|
18-Apr
|
146,6
|
148,7
|
146,5
|
146,7
|
18-May
|
148,9
|
150,8
|
148,2
|
148,5
|
18-Jun
|
150,7
|
152,5
|
150,4
|
150,4
|
Jul-18
|
151,3
|
153
|
151,3
|
151,2
|
18-Aug
|
153,7
|
154
|
152,8
|
152,6
|
18-Sep
|
154,9
|
155
|
154
|
153,5
|
18-Oct
|
154,8
|
154,8
|
154
|
154
|
18-Nov
|
155
|
155
|
155
|
155
|
Nguồn: VITIC/Reuters