Giá heo hơi miền Bắc hôm nay 9/8
Tại thị trường miền Bắc, giá lợn hơi hôm nay tăng nhẹ thêm 1.000 đ/kg so với hôm qua. Trong đó, ba tỉnh Nam Định, Hà Nam và Ninh Bình cùng lên mức 62.000 đ/kg, sau khi tăng nhẹ 1 giá. Tương tự, Hưng Yên cũng nâng giá thu mua lên 64.000 đ/kg - ngang bằng với Thái Nguyên và Thái Bình và trở thành những địa phương có mức giá cao nhất khu vực. Các tỉnh thành khác không có biến động mới. Như vậy, giá heo hơi hôm nay 9/8/2023 tại miền Bắc đang giao dịch ở mức 62.000 - 64.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay 9/8
Đối với khu vực miền Trung và Tây Nguyên, giá lợn hơi hôm nay tăng tới 2.000 đ/kg so với hôm qua. Cụ thể, sau khi tăng 2.000 đ/kg, thương lái tại Thanh Hóa và Nghệ An đang cùng thu mua chung mức 62.000 đ/kg. Các địa phương còn lại giữ nguyên mức giá ngày hôm qua. Như vậy, giá heo hơi hôm nay 9/8/2023 ở miền Trung và Tây Nguyên đang thu mua quanh mức 58.000 - 62.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 9/8 tại miền Nam
Còn đối với thị trường miền Nam, giá lợn hơi hôm nay tăng giảm trái chiều so với hôm qua. Theo đó, hai tỉnh Bến Tre sau khi tăng nhẹ một giá đã nâng mức giao dịch lên thành 58.000 đ/kg. Sau khi tăng 2.000 đ/kg, Kiên Giang đã nâng lên mức giá 60.000 đ/kg - cao nhất khu vực hiện tại.
Trong khi đó, heo hơi tại Đồng Tháp và Cà Mau lại rơi xuống giá 59.000 đ/kg, do giảm 1.000 đ/kg so với hôm qua. Như vậy, giá heo hơi hôm nay 9/8/2023 ở miền Nam đang giao dịch trong khoảng 57.000 - 60.000 đ/kg.
Giá heo hơi ngày 9/8/2023
ĐVT: đ/kg
Tỉnh/Thành
|
Giá cả
|
Tăng/Giảm
|
Tỉnh/Thành
|
Giá cả
|
Tăng/Giảm
|
Bắc Giang
|
63.000
|
-
|
Lâm Đồng
|
58.000
|
-
|
Yên Bái
|
62.000
|
-
|
Đắk Lắk
|
59.000
|
-
|
Lào Cai
|
62.000
|
-
|
Ninh Thuận
|
59.000
|
-
|
Hưng Yên
|
64.000
|
1.000
|
Bình Thuận
|
59.000
|
-
|
Nam Định
|
62.000
|
1.000
|
Bình Phước
|
58.000
|
-
|
Thái Nguyên
|
64.000
|
-
|
Đồng Nai
|
58.000
|
-
|
Phú Thọ
|
63.000
|
-
|
TP HCM
|
59.000
|
-
|
Thái Bình
|
64.000
|
-
|
Bình Dương
|
58.000
|
-
|
Hà Nam
|
62.000
|
1.000
|
Tây Ninh
|
59.000
|
-
|
Vĩnh Phúc
|
63.000
|
-
|
Vũng Tàu
|
59.000
|
-
|
Hà Nội
|
63.000
|
-
|
Long An
|
59.000
|
-
|
Ninh Bình
|
62.000
|
1.000
|
Đồng Tháp
|
59.000
|
-1.000
|
Tuyên Quang
|
63.000
|
-
|
An Giang
|
59.000
|
-
|
Thanh Hóa
|
62.000
|
2.000
|
Vĩnh Long
|
59.000
|
-
|
Nghệ An
|
62.000
|
2.000
|
Cần Thơ
|
59.000
|
-
|
Hà Tĩnh
|
60.000
|
-
|
Kiên Giang
|
60.000
|
2.000
|
Quảng Bình
|
59.000
|
-
|
Hậu Giang
|
58.000
|
-
|
Quảng Trị
|
59.000
|
-
|
Cà Mau
|
59.000
|
-1.000
|
Thừa Thiên Huế
|
59.000
|
-
|
Tiền Giang
|
59.000
|
-
|
Quảng Nam
|
59.000
|
-
|
Bạc Liêu
|
59.000
|
-
|
Quảng Ngãi
|
59.000
|
-
|
Trà Vinh
|
59.000
|
-
|
Bình Định
|
59.000
|
-
|
Bến Tre
|
58.000
|
1.000
|
Khánh Hoà
|
59.000
|
-
|
Sóc Trăng
|
57.000
|
-
|