Giá gạo IR NL 504 lên mức 8.200 đồng/kg; gạo TP IR 504 ở mức 9.250 đồng/kg; tấm 1 IR 504 7.700 đồng/kg.
Vụ Hè Thu chính vụ năm nay, nông dân Tiền Giang được mùa, năng suất bình quân đạt 55,32 tạ/ha và sản lượng đạt trên 150.000 tấn lúa, tăng hơn 19,8% so với cùng kỳ năm trước. Giá lúa tươi thương lái thu mua tại ruộng từ 5.600-6.300 đồng/kg, tùy theo giống; trong đó, cao nhất là các giống chất lượng cao như: Nàng Hoa 9, VD 20,.. có giá từ 6.100-6.800 đồng/kg tùy theo địa bàn. Cá biệt, tại huyện Gò Công Tây, giá lúa ST24 thương lái thu mua từ 6.300-7.000 đồng/kg.
Tại phía Bắc, các địa phương cũng đang vào vụ thu hoạch lúa Mùa, Hè Thu. Vụ Mùa năm 2021, tỉnh Thanh Hóa gieo cấy trên 116.000 ha lúa, dự kiến năng suất đạt 54,5-55 tạ/ha, cao hơn 0,5 tạ/ha so với vụ Mùa năm 2020. Tiêu biểu như các huyện Thọ Xuân, Yên Định, Thiệu Hóa năng suất đạt trên 60 tạ/ha.
Tại thị trường An Giang hôm nay, các loại lúa gạo nhìn chung ổn định. Lúa IR 50404 4.500 - 4.700; Lúa OM 9582 4.800-4.900 đồng/kg; Giá lúa đài thơm 8 5.700-5.800 đồng/kg; lúa OM 5451 5.100- 5.200; lúa nàng hoa 6.000-6.100 đồng/kg. Lúa Nhật 7.500-7.600 đồng/kg. Gạo sóc Thái 18.000 đồng/kg. Gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg. Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg. Gạo thơm thái hạt 17.000-18.000 đồng/kg.
Số liệu từ Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn cũng cho thấy, tại Sóc Trăng, giá các loại lúa vẫn ổn định như: OM4900 là 7.500 đồng/kg, OM6976 là 6.500 đồng/kg, ST24 là 8.050 đồng/kg, Đài thơm 8 là 7.300 đồng/kg.
Theo Cục Trồng trọt, các tỉnh vùng Đồng bằng sông Hồng và ven biển từ Quảng Ninh đến Quảng Bình đã thu hoạch 407.000 ha lúa; còn lại là 217.912 ha, trong đó khoảng 65.000 ha đã đến thời kỳ thu hoạch.

Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 12-10-2021

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái (đồng)

Giá bán tại chợ (đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày 08-10

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)- 3 tháng rưỡi

kg

-

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

-

 

 

- Nếp vỏ (khô)

kg

7.000

 

 

- Nếp Long An (khô)

kg

-

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

4.500 - 4.700

 

- Lúa OM 9582

kg

4.800 - 4.900

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.700 - 5.800

 

- Lúa OM 5451

kg

5.100 - 5.200

 

- Lúa OM 6976

kg

5.000 - 5.100

 

- Lúa OM 18

Kg

5.600

 

- Nàng Hoa 9

kg

6.000 - 6.100

 

- Lúa Nhật

kg

7.500 - 7.600

 

- Lúa IR 50404

kg

5.500

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 - 12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

13.000 - 14.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.000 - 11.500

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

17.000 - 18.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 - 16.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

18.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

15.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

16.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

- Cám

kg

 

7.000 - 8.000

 

 

 

 

 

Nguồn: VITIC