Tại thị trường An Giang hôm nay giá lúa OM 5451 giảm 100 đồng/kg xuống 5.600-5.800 đồng/kg. Các loại lúa gạo khác ổn định. Giá nếp Long An tươi 5.400-5.500 đồng/kg; lúa OM 380 5.400-5.600 đồng/kg; Lúa OM 18 6.000-6.200 đồng/kg; gạo Hương lài 19.000 đồng/kg; gạo sóc thường 14.000 đồng/kg; gạo sóc Thái 18.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg; gạo thường 11.500-12.000 đồng/kg.
Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan, trong tháng 11/2021 xuất khẩu gạo của Việt Nam sang các thị trường đạt 566.358 tấn, trị giá 296,40 triệu USD, giảm 8,4% về lượng và giảm 7,9% về trị giá, lũy kế đến hết tháng 11/2021, xuất khẩu gạo đạt 5.748.064 tấn, trị giá 3,03 tỷ USD, tăng 0,8% về lượng và tăng 7,2% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam tiếp tục có phiên đi ngang. Theo đó, gạo 5% tấm 408-412 USD/tấn; Gạo 100% tấm ở mức 325-329 USD/tấn; Gạo 25% tấm giữ ổn định ở mức 385-389 USD/tấn và Jasmine 558-562 USD/tấn.
Giá nông sản tại tỉnh An Giang - Ngày 15-12-2021

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái (đồng)

Giá bán tại chợ (đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày 14-12

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)

kg

5.100 - 5.300

 

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

5.400 - 5.500

 

 

 

- Nếp vỏ (khô)

kg

6.600 - 6.900

 

 

 

- Nếp Long An (khô)

kg

7.000

 

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

 

- Lúa IR 50404

kg

5.400 - 5.600

 

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

6.100 - 6.200

 

 

- Lúa OM 5451

kg

5.600 - 5.800

-100

 

- Lúa OM 6976

kg

-

 

 

- Lúa OM 380

kg

5.400 - 5.600

 

 

- Lúa OM 18

Kg

6.050 - 6.200

 

 

- Nàng Hoa 9

kg

5.900 - 6.000

 

 

- Lúa Nhật

kg

-

 

 

- Lúa IR 50404 (khô)

kg

6.500

Lúa khô

 

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 - 12.000

 

 

- Nếp ruột

kg

 

13.000 - 14.000

 

 

- Gạo thường

kg

 

11.500 - 12.000

 

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000 - 19.000

 

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 - 16.000

 

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

 

- Cám

kg

 

7.000 - 7.500

 

 

 

 

 

 

Nguồn: VITIC