Giá gạo IR NL 504 giảm xuống mức 8.100 đồng/kg; gạo TP IR 504 ở mức 9.100 đồng/kg; tấm 1 IR 504 7.500 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang hôm nay giá lúa gạo ổn định. Lúa IR 50404 5.400-5.600 đồng/kg; giá lúa OM 5451 5.600- 5.800 đồng/kg; lúa OM 380 5.600-5.800 đồng/kg. Lúa nếp vỏ tươi 5.000-5.200 đồng/kg; lúa nếp vỏ khô 6.600-6.900 đồng/kg; lúa nhật 7.500-7.600 đồng/kg; gạo Hương lài 19.000 đồng/kg; gạo sóc thường 14.000 đồng/kg; gạo sóc Thái 18.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg.
Theo ngành nông nghiệp tỉnh Hậu Giang, tính đến ngày 15/11, nông dân trên địa bàn tỉnh đã thu hoạch hơn 30.000ha trong tổng số 35.363ha lúa Thu đông đã xuống giống, với năng suất lúa bình quân cả tỉnh đạt 5,58 tấn/ha. Hiện tại, hầu hết các địa phương có xuống giống lúa Thu đông trên địa bàn tỉnh đã cơ bản thu hoạch dứt điểm, diện tích lúa chưa cắt chủ yếu còn ở huyện Long Mỹ khoảng 4.000ha và thị xã Long Mỹ khoảng 1.000ha.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu tiếp tục có phiên đi ngang. Hiện giá gạo 5% còn 425-429 USD/tấn; gạo 25% tấm 404-408 USD/tấn; gạo 100% tấm giữ ổn định ở mức 338-342 USD/tấn và gạo Jasmine là 583-587 USD/tấn.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 16-11-2021

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)

Giá bán tại chợ(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày15-11

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)

kg

5.000-5.200

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

-

 

 

- Nếp vỏ (khô)

kg

6.600 - 6.900

 

 

- Nếp Long An (khô)

kg

7.000

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

5.400 - 5.600

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

6.200 -6.400

 

- Lúa OM 5451

kg

5.600 -5.800

 

- Lúa OM6976

kg

-

 

- Lúa OM 380

kg

5.600- 5.800

 

- Lúa OM18

Kg

6.000 - 6.200

 

- Nàng Hoa 9

kg

6.300-6.400

 

- Lúa Nhật

kg

7.500 - 7.600

 

- Lúa IR 50404(khô)

kg

6.500

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 - 12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

13.000 -14.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.500 -12.000

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

17.000 - 18.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

14.000 -15.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

- Cám

kg

 

7.000 -8.000

 

 

Nguồn: VITIC