Giá gạo NL IR 504 ổn định ở 7.100-7.200 đồng/kg; gạo TP IR 504 8.000- 8.100 đồng/kg. Giá tấm 6.900 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang hôm nay, giá lúa OM 9582 giảm 200 đồng/kg xuống 4.600-4.800 đồng/kg.
Các loại lúa gạo khác ổn định: Giá lúa IR 50404 4.500-4.800 đồng/kg; Lúa Nhật 7.500-7.600 đồng/kg. Gạo sóc Thái 17.000 đồng/kg. Gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg. Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg. Gạo Nhật 17.000 đồng/kg.
Trước việc tiêu thụ lúa hè thu đang gặp khó, Bộ Công thương vừa có văn bản hỏa tốc kiến nghị Thủ tướng xem xét, giao Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế và các bộ ngành, địa phương liên quan, sớm xây dựng và báo cáo phương án “luồng xanh” cho vận tải đường thủy, đảm bảo yêu cầu về phòng chống dịch Covid-19 nhưng giải tỏa được ách tắc cho tiêu thụ lúa gạo hiện nay.
Đối với UBND các tỉnh/thành phố khu vực ĐBSCL, khẩn trương chỉ đạo các cấp tạo điều kiện thuận lợi nhất có thể cho các thương nhân hoạt động trong lĩnh vực lúa, gạo nói chung và thương lái nói riêng được đi lại thu mua trực tiếp tại đồng ruộng.

Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 20-08-2021

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)

Giá bán tại chợ

(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngàyhôm truóc

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)- 3 tháng rưỡi

kg

4.200 - 4.450

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

4.500-4.600

 

 

- Nếp vỏ (khô)

kg

-

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

4.500 -4.800

 

- Lúa OM 9582

kg

4.600 - 4.800

-200

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.700 -5.800

 

- Lúa OM 5451

kg

5.000 - 5.300

 

- Lúa OM 6976

kg

5.100 - 5.300

 

- Lúa OM18

Kg

5.500 - 5.800

 

-Nàng Hoa 9

kg

6.000 - 6.100

 

- Lúa Nhật

kg

7.500 - 7.600

 

- Lúa IR 50404

kg

-

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 - 12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

13.000 -14.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.000 -11.500

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

17.000- 18.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

14.000 -15.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

17.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

16.200

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

13.500 -14.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

17.000

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

17.000

 

- Cám

kg

 

7.000 -8.000

 

Nguồn: VITIC