Giá gạo IR NL 504 tăng lên 8.000 -8.100 đồng/kg; gạo TP IR 504 9.000 đồng/kg; tấm 1 IR 504 7.300-7.400 đồng/kg. Cám vàng 6.600 đồng/kg.

Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá lúa gạo ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có xướng tăng.
Cụ thể, giá lúa thường tại ruộng cao nhất là 5.000 đồng/kg, giá bình quân là 4.850 đồng/kg, tăng 30 đồng/kg. Giá lúa thường tại kho cao nhất 7.250 đồng/kg, trung bình là 6.070 đồng/kg.
Bên cạnh đó, giá các loại gạo cũng có sự tăng nhẹ. Theo đó, gạo 5% tấm có giá cao nhất 9.200 đồng/kg, giá bình quân 9.057 đồng/kg, tăng 71 đồng/kg. Gạo 15% tấm có giá cao nhất 9.000 đồng/kg, giá bình quân 8.835 đồng/kg, tăng 67 đồng/kg. Gạo 25% tấm có giá cao nhất 8.800 đồng/kg, giá bình quân 8.592 đồng/kg, tăng 67 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang hôm nay, giá nếp vỏ khô tăng 200 đồng/kg 6.800-6.900 đồng/kg; giá nếp Long An khô tăng 300 đồng/kg lên 6.400 đồng/kg. Các loại lúa gạo nhìn chung ổn định. Lúa IR 50404 4.500 - 4.700; Lúa OM 9582 4.800-4.900 đồng/kg; Giá lúa đài thơm 8 5.600-5.800 đồng/kg; lúa OM 5451 5.000- 5.200; lúa nàng hoa 6.000-6.100 đồng/kg. Lúa Nhật 7.500-7.600 đồng/kg. Gạo sóc Thái 18.000 đồng/kg. Gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg. Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg. Gạo Nhật 19.000 đồng/kg. Gạo thơm thái hạt 17.000-18.000 đồng/kg.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 28-09-2021

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái (đồng)

Giá bán tại chợ (đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày hôm trước


Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)- 3 tháng rưỡi

kg

-

 

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

-

 

 

 

- Nếp vỏ (khô)

kg

6.800 - 6.900

 

+200

 

- Nếp Long An (khô)

kg

6.400

 

+300

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

 

- Lúa IR 50404

kg

4.500 - 4.700

 

 

- Lúa OM 9582

kg

4.800 - 4.900

 

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.600 - 5.800

 

 

- Lúa OM 5451

kg

5.000 - 5.200

 

 

- Lúa OM 6976

kg

5.000

 

 

- Lúa OM 18

Kg

5.500 - 5.600

 

 

- Nàng Hoa 9

kg

6.000 - 6.100

 

 

- Lúa Nhật

kg

7.500 - 7.600

 

 

- Lúa IR 50404

kg

5.500

Lúa khô

 

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 - 12.000

 

 

- Nếp ruột

kg

 

13.000 - 14.000

 

 

- Gạo thường

kg

 

10.500 - 11.500

 

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

17.000 - 18.000

 

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

14.000 - 15.000

 

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

18.000

 

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

15.000

 

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

16.200

 

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

13.500 - 14.000

 

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

 

- Gạo Nhật

kg

 

19.000

 

 

- Cám

kg

 

7.000 - 8.000

 

 

 

 

 

Nguồn: VITIC