Giá gạo IR NL 504 giảm xuống 7.950 đồng/kg; gạo TP IR 504 giảm xuống 9.150 đồng/kg; tấm 1 IR 504 7.500 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang hôm nay, gạo Nhật tăng 1000 đồng/kg lên 20.000 đồng/kg. Các loại lúa gạo khác ổn định. Lúa IR 50404 4.500 - 4.700; Lúa OM 9582 4.800-4.900 đồng/kg; Giá lúa đài thơm 8 5.700-5.800 đồng/kg; lúa OM 5451 5.100- 5.200; lúa nàng hoa 6.000-6.100 đồng/kg. Lúa Nhật 7.500-7.600 đồng/kg. Gạo sóc Thái 18.000 đồng/kg. Gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg. Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg. Gạo thơm thái hạt 17.000-18.000 đồng/kg.
Vụ Hè Thu chính vụ năm nay, nông dân Tiền Giang được mùa, năng suất bình quân đạt 55,32 tạ/ha và sản lượng đạt trên 150.000 tấn lúa, tăng hơn 19,8% so với cùng kỳ năm trước. Giá lúa tươi thương lái thu mua tại ruộng từ 5.600 đồng đến 6.300 đồng/kg, tùy theo giống; trong đó, cao nhất là các giống chất lượng cao như: Nàng Hoa 9, VD 20,..có giá từ 6.100 đồng đến 6.800 đồng/kg tùy theo địa bàn. Tại huyện Gò Công Tây, giá lúa ST 24 thương lái thu mua từ 6.300-7.000 đồng/kg.
Với lúa Thu đông, hiện nhiều tỉnh đã thu hoạch được khoảng 30% diện tích. Chẳng hạn TP Cần Thơ thu hoạch được trên 17.000 ha/ 70.000 ha; Kiên Giang thu hoạch được 31.400 ha/ 88.000 ha (đạt 34,7% diện tích). Tuy nhiên, hiện giá lúa tươi bán tại ruộng ở mức thấp hơn so với 2 vụ lúa Đông xuân và Hè thu vừa qua từ 600-1.000 đồng/kg.

Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 07-10-2021

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái (đồng)

Giá bán tại chợ (đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày hôm trước

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)- 3 tháng rưỡi

kg

-

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

-

 

 

- Nếp vỏ (khô)

kg

7.000

 

 

- Nếp Long An (khô)

kg

6.400

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

4.500 - 4.700

 

- Lúa OM 9582

kg

4.800 - 4.900

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.700 - 5.800

 

- Lúa OM 5451

kg

5.100 - 5.200

 

- Lúa OM 6976

kg

5.000 - 5.200

 

- Lúa OM 18

Kg

5.500 - 5.600

 

- Nàng Hoa 9

kg

6.000 - 6.100

 

- Lúa Nhật

kg

7.500 - 7.600

 

- Lúa IR 50404

kg

5.500

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 - 12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

13.000 - 14.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.000 - 12.000

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

17.000 - 18.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 - 16.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

18.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

15.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

16.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

+1.000

- Cám

kg

 

7.000 - 8.000

 

 

Nguồn: VITIC