Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên tăng 100 đồng/kg. Tỉnh Lâm Đồng có giá thấp nhất, Đắk Lắk có mức giá cao nhất. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.284 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.

Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên

Diễn đàn của người làm cà phê

Loại cà phê

Địa phương

ĐVT

Giá TB hôm nay

+/- chênh lệch

Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*

Xuất khẩu, FOB

USD/tấn

2.284

 

+55

Nhân xô

Đắk Lắk

VNĐ/kg

40.600

+100

Lâm Đồng

VNĐ/kg

40.000

+100

Gia Lai

VNĐ/kg

40.500

+100

Đắk Nông

VNĐ/kg

40.500

+100

* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước

Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 3/2022 trên sàn London giảm 5 USD, tương đương 0,22% xuống ở 2.229 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York mất 2,05 cent, tương đương 0,84% chốt tại 241,85 US cent/lb.

Giá cà phê Robusta tại London

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

03/22

2229

-5

-0,22

3858

2249

2217

2246

05/22

2213

-7

-0,32

4309

2230

2203

2225

07/22

2197

-10

-0,45

1371

2214

2190

2212

09/22

2191

-11

-0,50

349

2207

2185

2207

Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn

Giá cà phê Arabica tại New York

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

03/22

241,85

-2,05

-0,84

24888

244,40

238,10

244,05

05/22

242,45

-2,05

-0,84

20058

244,90

238,85

244,60

07/22

241,45

-2,15

-0,88

6758

243,95

237,95

243,75

09/22

240,15

-2,20

-0,91

3718

242,75

236,70

242,00

Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot

Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 03/2022 giao dịch ở 291,75 US cent/lb (-0,07%).

Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

03/2022

291,75

-0,2

-0,07

27

292,65

291,55

292,05

05/2022

290,55

-2,7

-0,92

1

291,45

290,55

291,45

07/2022

296,65

-2,85

-0,95

0

296,65

296,65

0

09/2022

291

-2,9

-0,99

188

293,8

289,6

292,45

Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot

Các thông tin nổi bật
- Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) dự báo, sản lượng cà phê của Việt Nam niên vụ 2021/22 có thể đạt 31,1 triệu bao, nhờ điều kiện thời tiết thuận lợi đã hỗ trợ năng suất.
- Dự báo xuất khẩu cà phê của Việt Nam trong năm 2022 sẽ tiếp tục khả quan nhờ nguồn cung dồi dào. Giá cà phê xuất khẩu có khả năng duy trì ở mức cao.
- Năm 2022 Việt Nam còn nhiều dư địa để tăng xuất khẩu cà phê. Có nhiều yếu tố thúc đẩy thị trường cà phê phát triển như gia tăng dân số tiêu thụ cà phê ngoài gia đình, đô thị hóa nhanh chóng, tăng doanh số bán lẻ thương mại điện tử, tăng thu nhập thế hệ Z, tăng sở thích cà phê hòa tan, nhu cầu ngày càng tăng đối với cà phê đặc sản và tăng tiêu thụ cà phê nhân ở các nền kinh tế mới nổi dự kiến sẽ thúc đẩy thị trường.
- Ngoài việc nâng cao chất lượng sản phẩm, ngành cà phê cần chú trọng đến khâu truy xuất nguồn gốc, nâng cao năng lực sản xuất để đáp ứng yêu cầu khắt khe từ các thị trường.
- Theo báo cáo của cơ quan thương mại Brazil, xuất khẩu cà phê tháng 1/2022 của nước này chỉ đạt 2.968.217 bao, giảm 19,77% so với cùng kỳ năm trước nhưng lại cao hơn 8,99% so với tháng 1/2019 là năm có khối lượng xuất khẩu thấp nhất trong vòng 5 năm qua.

Nguồn: Vinanet/VITIC/Reuters