Giá gạo nguyên liệu ở mức 8.150- 8.200 đồng/kg; gạo TP IR 8.650-8.700 đồng/kg; tấm IR 504 8.100-8.300 đồng/kg; giá cám khô 8.500 đồng/kg.
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá lúa thường tại ruộng cao nhất là 5.650 đồng/kg, giá bình quân là 5.608 đồng/kg, tăng 29 đồng/kg. Giá lúa thường tại kho cao nhất 7.150 đồng/kg, trung bình là 6.550 đồng/kg, tăng 10 đồng/kg.
Tại chợ lẻ, giá gạo tiếp tục duy trì ổn định. Hiện gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo thường 11.000 – 12.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.
Về giá các loại gạo ở An Giang cũng không có sự biến động: Gạo nếp An Giang tươi 5.600-5.700 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 5.700- 5.900 đồng/kg; Hương lài 19.000 đồng/kg, sóc Thái 18.000 đồng/kg, gạo Nàng nhen 20.000 đồng/kg, Nàng Hoa 17.500 đồng/kg, gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg, gạo thơm thái hạt dài 18.000-19.000 đồng/kg; Jasmine từ 15.000-16.000 đồng/kg; riêng gạo thường 11.500-12.500 đồng/kg.
Trên thị trường thế giới, hiện giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam ổn định so với đầu tuần. Cụ thể, giá gạo 100% tấm ở mức 360 USD/tấn. Cụ thể, gạo 5% tấm 415 USD/tấn; gạo 25% tấm 395 USD/tấn; gạo Jasmine ổn định ở mức 513 – 517 USD/tấn.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 05-05-2022

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)

Giá bán tại chợ(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày04-05

Lúa gạo

- Nếp AG (tươi)

kg

5.600 - 5.700

 

 

- Nếp Long An (tươi)

Kg

5.600 - 5.850

 

 

- Lúa Jasmine

Kg

-

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

5.400 - 5.600

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.700 - 5.900

 

- Lúa OM 5451

kg

5.500 -5.700

 

- Lúa OM18

Kg

5.800

 

- Nàng Hoa 9

kg

5.900

 

- Lúa Nhật

kg

8.000-8.500

 

- Lúa IR 50404(khô)

kg

6.500

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 -12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

14.000- 15.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.500 -12.500

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000- 19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 -16.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

- Cám

kg

 

7.000 - 7.500

 

 

Nguồn: VITIC/Baocongthuong