Giá gạo nguyên liệu ở mức 8.350- 8.450 đồng/kg; gạo TP IR 8.900-8.950 đồng/kg; tấm IR 504 8.400-8.500 đồng/kg; giá cám khô 8.650-8.800 đồng/kg.
Về giá các loại gạo ở An Giang cũng không có sự biến động: Gạo nếp An Giang tươi 5.600-5.700 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 5.700- 5.900 đồng/kg; Hương lài 19.000 đồng/kg, sóc Thái 18.000 đồng/kg, gạo Nàng nhen 20.000 đồng/kg, Nàng Hoa 17.500 đồng/kg, gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg, gạo thơm thái hạt dài 18.000-19.000 đồng/kg; Jasmine từ 15.000-16.000 đồng/kg; riêng gạo thường 11.500-12.500 đồng/kg.
Vụ Đông Xuân 2021-2022 tỉnh Đồng Tháp đạt được mục tiêu hơn 1,3 triệu tấn lúa là nhờ tỉnh chỉ đạo người dân thực hiện sử dụng giống lúa xác nhận, ưu tiên sử dụng các giống lúa thơm, cao sản chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu thị trường tiêu thụ.
Hiện các tỉnh ĐBSCL đã xuống giống 506,2 nghìn ha lúa Hè Thu, tăng 8,1% so với cùng kỳ năm ngoái, tập trung tại Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Cần Thơ và Hậu Giang.
Về tình hình xuất khẩu gạo, trên thị trường thế giới, hiện giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định sau phiên điều chỉnh tăng. Cụ thể, giá gạo 100% tấm ở mức 365 USD/tấn; gạo 5% tấm 418 USD/tấn; gạo 25% tấm 398 USD/tấn; gạo Jasmine 513 – 517 USD/tấn.
Theo Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Việt Nam đã xuất khẩu khoảng 550 nghìn tấn gạo trong tháng 4 với giá trị đạt 273 triệu USD. Lũy kế 4 tháng, Việt Nam xuất khẩu 2,05 triệu tấn với giá trị 1 tỷ USD, tăng 4,4% về khối lượng nhưng giảm 6% về giá trị so với cùng kỳ năm 2021.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 11-05-2022
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái(đồng)
|
Giá bán tại chợ(đồng)
|
Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày10-05
|
Lúa gạo
|
- Nếp AG (tươi)
|
kg
|
-
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
Kg
|
-
|
|
|
- Lúa Jasmine
|
Kg
|
-
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
5.400 - 5.600
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
5.700 - 5.850
|
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
5.600 -5.700
|
|
- Lúa OM18
|
Kg
|
5.700- 5.900
|
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
5.900
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
8.000-8.500
|
|
- Lúa IR 50404(khô)
|
kg
|
6.500
|
Lúa khô
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
11.500 -12.000
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
14.000- 15.000
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
11.500 -12.500
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000- 19.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
15.000 -16.000
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
19.000
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
14.000
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
17.500
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
14.000
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
18.000
|
|
- Gạo thơm Đài Loan
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Cám
|
kg
|
|
7.000 - 7.500
|
|