Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm giảm 130 NDT xuống còn 12.680 NDT (tương đương 2.003 USD)/tấn.
Giá dầu tăng gần 2 USD trong ngày thứ sáu (9/3), hồi phục từ mức giảm 2 ngày trước đó, do chứng khoán phố Wall tăng bởi số liệu việc làm Mỹ tăng mạnh mẽ, trong khi các nhà đầu tư gia tăng kỳ vọng rằng cuộc họp giữa Tổng thống Mỹ Donald Trump và Kim Jong Un Bắc Triều Tiên có thể nới lỏng căng thẳng địa chính trị.
Đồng USD ở mức khoảng 106,87 yên trong ngày thứ hai (12/3), so với khoảng 106,63 yên ngày thứ sáu (9/3). Đồng yên giảm sau khi Ngân hàng Nhật Bản kiềm chế chính sách của họ.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng hơn 2% ngày thứ hai (12/3), sau khi thị trường chứng khoán toàn cầu tăng mạnh nhất trong 2 tuần trong ngày thứ sáu (9/3).
Dự trữ cao su tại kho ngoại quan được giám sát bởi Sở giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng 0,2% so với ngày thứ sáu (9/3).
Doanh số bán xe của Trung Quốc trong tháng 2/2018 giảm 11,1% so với cùng tháng năm ngoái, xuống còn 1,72 triệu chiếc, do tăng trưởng tại thị trường ô tô lớn nhất thế giới đã đảo chiều.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 9/3
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Apr
|
171,9
|
174
|
171,5
|
|
18-May
|
174,6
|
176,9
|
174,6
|
|
18-Jun
|
176,8
|
178
|
176,8
|
|
18-Jul
|
176,6
|
178
|
176,1
|
|
18-Aug
|
176
|
176
|
176
|
|
18-Sep
|
175,6
|
175,8
|
175,6
|
|
18-Oct
|
174
|
175,4
|
174
|
|
18-Nov
|
175
|
175
|
175
|
|
18-Dec
|
175
|
175
|
175
|
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Apr
|
145,4
|
147,5
|
144,5
|
146,1
|
18-May
|
148,3
|
148,5
|
145,5
|
146,9
|
18-Jun
|
148,9
|
149,8
|
146,5
|
147,8
|
Jul-18
|
150
|
150,8
|
147,6
|
148,4
|
18-Aug
|
150,5
|
152
|
148,3
|
149,6
|
18-Sep
|
151,4
|
153,2
|
149
|
150,6
|
18-Oct
|
152,9
|
154,2
|
150,2
|
151,5
|
18-Nov
|
153,9
|
155
|
151,5
|
152,1
|
18-Dec
|
154,6
|
155,5
|
152
|
152,6
|
19-Jan
|
155,8
|
155,8
|
153,2
|
154
|
19-Feb
|
154
|
155,2
|
154
|
155,1
|
19-Mar
|
154,8
|
154,8
|
154,8
|
155,9
|
Giá cao su tại một số nước sản xuất chủ chốt ngày 9/3
Mặt hàng
|
Giá
|
Cao su Thái RSS3 (T4)
|
1,74 USD/kg
|
Cao su Thái STR20 (T4)
|
1,49 USD/kg
|
Cao su Malaysia SMR20 (T4)
|
1,45 USD/kg
|
Cao su Indonesia SIR20 (T4)
|
0,76 USD/lb
|
Cao su Thái Lan USS3
|
45,83 baht/kg
|
Cao su Thái 60% mủ (drum/T3)
|
1.330 USD/tấn
|
Cao su Thái 60% mủ (bulk/T3)
|
1.230 USD/tấn
|
Ghi chú: Mức giá trên được thu thập từ các thương nhân Thái Lan, Indonesia và Malaysia. Đây không phải là mức giá chính thức bởi các cơ quan cao su nhà nước ở những nước này.
Nguồn: VITIC/Reuters