Giá cao su kỳ hạn tháng 12/2020 trên sàn TOCOM tăng 0,8 JPY tương đương 0,5% lên 156,4 JPY (1,46 USD)/kg và có tuần tăng 0,8%.
Giá cao su kỳ hạn tháng 9/2020 trên sàn Thượng Hải tăng 45 CNY lên 10.640 CNY (1.523 USD)/tấn.
Đồng JPY suy yếu khiến tài sản mua bằng đồng JPY Nhật Bản đắt hơn khi mua bằng tiền tệ khác. Đồng USD ở mức khoảng 107,22 JPY so với khoảng 106,93 JPY trong phiên trước đó.
Trung Quốc – nước tiêu thụ cao su lớn nhất thế giới – dự báo GDP trong quý 2/2020 tăng 3,2% và sản lượng công nghiệp tăng, song dấu hiệu nhu cầu trong và ngoài nước suy yếu kéo thị trường chứng khoán giảm gần 5%.
Giá cao su kỳ hạn tháng 8/2020 trên sàn SICOM tăng 0,6% lên 117,6 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 16/7/2020
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
19- Aug
|
1,52
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
19- Aug
|
1,27
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
19- Aug
|
1,18
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
19- Aug
|
1,17
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
19- Aug
|
40,07
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
19- Aug
|
1.200
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
19- Aug
|
1.100
|
Singapore
|
|
|
20-Jul
|
116,9
|
|
RSS3
|
|
20-Aug
|
120,1
|
|
|
|
20-Sep
|
121,5
|
|
|
|
20-Oct
|
122,9
|
|
|
US cent/kg
|
20-Jul
|
149,9
|
|
TSR20
|
|
20-Aug
|
146,4
|
|
|
|
20-Sep
|
142,8
|
|
|
|
20-Oct
|
142,4
|