Hàng công nghiệp và công nghiệp phụ trợ là nhóm hàng chủ lực xuất khẩu sang Hà Lan trong thời gian này, trong đó máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện chiếm thị phần lớn nhất 29,5%, đạt kim ngạch 790,5 triệu USD, tăng 22,75%, đứng thứ hai về kim ngạch là điện thoại các loại và linh kiện, đạt 521,8 triệu USD, tăng 21,31% và kế đến là giày dép các loại, đạt 218,9 triệu USD, tăng 1,75%...
Nhìn chung, 5 tháng đầu năm 2017,xuất khẩu sang Hà Lan các mặt hàng đều có tốc độ tăng trưởng dương, số này chiếm tới 70,3%, trong đó phương tiện vận tải và phụ tùng có mức tăng trưởng cao nhất, tăng 146,7%, tuy kim ngạch chỉ đạt 97,2 triệu USD, ngược lại các mặt hàng với tốc độ tăng trưởng âm chỉ chiếm 29,6% và xuất khẩu gạo giảm mạnh, giảm 28,41% tương ứng với kim ngạch trên 1 triệu USD.
Ngoài mặt hàng phương tiện vận tải và phụ tùng có tốc độ tăng mạnh vượt trội, còn có một số mặt hàng khác cũng có tốc độ tăng trưởng đáng kể như đồ chơi dụng cụ thể thao tăng 102,29%, máy ảnh máy quay phim và linh kiện tăng 81,13%, cà phê tăng 47,29%.
Đáng chú ý, xuất khẩu mặt hàng cao su sang Hà Lan thời gian này có tốc độ tăng trưởng dương chỉ đứng thứ hai sau phương tiện vận tải và phụ tùng, tăng 146,7% so với cùng kỳ năm trước, kim ngạch đạt trên 8 triệu USD.
Thống kê TCHQ xuất khẩu sang thị trường Hà Lan 5 tháng 2017
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
5 tháng 2017
|
5 tháng 2016
|
So sánh (%)
|
Tổng
|
2.672.314.614
|
2.263.847.290
|
18,04
|
máy vi tính, sản phẩm đện tử và linh kiện
|
790.570.550
|
644.044.460
|
22,75
|
điện thoại các loại và linh kiện
|
521.889.647
|
430.225.202
|
21,31
|
giày dép các loại
|
218.917.808
|
215.145.183
|
1,75
|
hàng dệt, may
|
203.959.480
|
195.153.437
|
4,51
|
hạt điều
|
166.473.683
|
121.182.307
|
37,37
|
máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
135.925.588
|
109.790.029
|
23,81
|
túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù
|
121.656.163
|
123.290.362
|
-1,33
|
phương tiện vận tải và phụ tùng
|
97.215.556
|
39.406.959
|
146,70
|
hàng thủy sản
|
77.373.302
|
63.833.017
|
21,21
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
53.659.301
|
50.977.214
|
5,26
|
gỗ và sản phẩm gỗ
|
35.797.870
|
33.016.968
|
8,42
|
sản phẩm từ sắt thép
|
26.204.023
|
31.249.184
|
-16,14
|
hàng rau quả
|
24.019.373
|
22.797.139
|
5,36
|
hạt tiêu
|
19.086.587
|
23.746.906
|
-19,62
|
cà phê
|
13.773.336
|
9.350.955
|
47,29
|
hóa chất
|
11.597.974
|
12.917.669
|
-10,22
|
đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
11.008.812
|
5.442.204
|
102,29
|
cao su
|
8.041.393
|
3.707.123
|
116,92
|
sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
7.688.636
|
5.605.979
|
37,15
|
bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc
|
6.245.706
|
6.787.573
|
-7,98
|
sản phẩm gốm, sứ
|
5.602.752
|
5.034.176
|
11,29
|
sản phẩm từ cao su
|
4.565.002
|
3.473.464
|
31,43
|
nguyên phụ liệu dệt, may,da, giày
|
2.813.220
|
3.360.744
|
-16,29
|
máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
2.510.354
|
1.385.914
|
81,13
|
sản phẩm hóa chất
|
1.916.535
|
2.004.172
|
-4,37
|
kim loại thường khác và sản phẩm
|
1.035.877
|
944.787
|
9,64
|
gạo
|
1.003.874
|
1.402.268
|
-28,41
|