Tháng 3/2016, cả nước đã nhập khẩu 177 nghìn tấn giấy các loại, trị giá 138,4 triệu USD, tăng 73,6% về lượng và tăng 58,4% về trị giá so với tháng 2/2016, nâng lượng giấy nhập khẩu trong quí I/2016 lên 414,3 nghìn tấn, trị giá 333,4 triệu USD, tăng 9,28% về lượng và tăng 3,25% về trị giá so với quí I/2015, số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam cho biết.
Việt Nam nhập khẩu giấy từ 18 quốc gia trên thế giới, trong đó chủ yếu nhập từ thị trường châu Á, trong đó chủ yếu nhập từ Trung Quốc, chiếm 22,1% tổng lượng giấy nhập khẩu, đạt 91,9 nghìn tấn, trị giá 61,9 triệu USD, tăng 17,8% về lượng và tăng 5,89% về trị giá so với cùng kỳ.
Thị trường cung cấp lớn thứ hai sau Trung Quốc là Đài Loan, đạt 69,5 nghìn tấn, trị giá 37 triệu USD, tăng 6,53% về lượng và tăng 0,18% về trị giá, kế đến là thị trường Indonesia, với 64,9 nghìn tấn, trị giá 44,9 triệu USD, tăng 0,58% về lượng nhưng giảm 3,39% về trị giá…
Nhìn chung, trong quý đầu năm nay, lượng giấy nhập khẩu từ các thị trường đều với tốc độ tăng trưởng dương, số thị trường này chiếm gần 56%, trong đó nhập từ thị trường tăng mạnh vượt trội, tăng 117,49% về lượng, mặc dù lượng nhập chỉ đạt 5,1 nghìn tấn. Ngược lại, lượng giấy nhập từ các thị trường với tốc độ tăng trưởng âm chỉ chiếm 44,4%, trong đó nhập từ Thụy Điển giảm mạnh nhất, giảm 76,93%, với lượng là 481 tấn.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu giấy các loại quý I/2016
Thị trường
|
3 tháng 2016
|
3 tháng 2015
|
So sánh +/- (%
|
Lượng (Tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (Tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
414.337
|
333.485.533
|
379.137
|
322.975.280
|
9,28
|
3,25
|
Trung Quốc
|
91.900
|
61.935.535
|
78.013
|
58.488.488
|
17,80
|
5,89
|
Đài Loan
|
69.528
|
37.046.762
|
65.268
|
36.980.343
|
6,53
|
0,18
|
Indonesia
|
64.990
|
44.936.073
|
64.616
|
46.510.545
|
0,58
|
-3,39
|
Hàn Quốc
|
53.383
|
44.858.975
|
42.398
|
34.043.797
|
25,91
|
31,77
|
Thái Lan
|
44.357
|
32.570.770
|
47.599
|
35.641.377
|
-6,81
|
-8,62
|
Nhật Bản
|
43.092
|
30.961.089
|
32.667
|
26.299.590
|
31,91
|
17,72
|
Singapore
|
10.396
|
38.547.432
|
9.388
|
39.233.810
|
10,74
|
-1,75
|
Malaisia
|
9.358
|
8.868.028
|
10.340
|
9.698.679
|
-9,50
|
-8,56
|
Nga
|
5.198
|
4.634.237
|
2.390
|
2.322.568
|
117,49
|
99,53
|
Phần Lan
|
4.889
|
5.061.613
|
7.099
|
8.188.859
|
-31,13
|
-38,19
|
Ấn Độ
|
2.496
|
8.277.122
|
2.209
|
6.626.526
|
12,99
|
24,91
|
Hoa Kỳ
|
2.394
|
2.394.577
|
2.806
|
3.546.795
|
-14,68
|
-32,49
|
Philippin
|
1.933
|
1.079.144
|
4.090
|
2.391.044
|
-52,74
|
-54,87
|
Italia
|
1.281
|
1.907.085
|
1.678
|
2.969.661
|
-23,66
|
-35,78
|
Đức
|
1.163
|
2.213.551
|
928
|
1.627.147
|
25,32
|
36,04
|
Thụy Điển
|
481
|
625.946
|
2.085
|
2.499.631
|
-76,93
|
-74,96
|
Áo
|
356
|
301.022
|
513
|
933.908
|
-30,60
|
-67,77
|
Pháp
|
73
|
97.619
|
59
|
133.287
|
23,73
|
-26,76
|
Nguồn: VITIC