Nhiều nhóm măt hàng xuất khẩu sang Australia trong 9 tháng đầu năm 2020 tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019. Xuất khẩu dầu thô tăng 50,74%; xuất khẩu gạo tăng 58,39%; xuất khẩu hàng rau quả tăng 36,73%; xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng 48,09%; xuất khẩu máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 69,85%; xuất khẩu sản phẩm từ cao su tăng 32,37%.
Ngược lại, xuất khẩu một số nhóm mặt hàng giảm so với cùng kỳ năm trước: nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 39,18%; sản phẩm từ sắt thép giảm 25,17%; clanhke và xi măng giảm 16,89%.
Xuất khẩu hàng hóa sang Australia 9 tháng đầu năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/10/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 9/2020
|
+/- so với tháng 8/2020 (%)
|
9 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng 9T 2020 (%)
|
Mặt hàng |
303.407.561
|
-17,06
|
2.642.866.855
|
2,52
|
100
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
40.654.723
|
-50,76
|
518.460.738
|
-8,97
|
19,62
|
Máy vi tính. sản phẩm điện tử và linh kiện
|
34.448.793
|
-31,06
|
326.167.302
|
4,75
|
12,34
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
22.537.340
|
-34,64
|
232.476.724
|
27,99
|
8,80
|
Giày dép các loại
|
26.688.274
|
21,28
|
188.992.785
|
-9,14
|
7,15
|
Hàng dệt. may
|
25.886.930
|
7,94
|
176.130.888
|
-3,66
|
6,66
|
Hàng thủy sản
|
25.070.257
|
7,05
|
147.601.259
|
-1,83
|
5,58
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
17.929.751
|
-4,87
|
116.278.016
|
6,62
|
4,40
|
Hạt điều
|
12.555.752
|
-0,46
|
81.487.622
|
-2,74
|
3,08
|
Dầu thô
|
|
|
80.782.934
|
50,74
|
3,06
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
5.073.502
|
-4,14
|
60.442.388
|
-25,17
|
2,29
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
4.905.772
|
-10,46
|
46.361.862
|
9,65
|
1,75
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
6.378.654
|
1,60
|
45.900.996
|
-39,18
|
1,74
|
Hàng rau quả
|
5.175.627
|
-1,57
|
42.411.729
|
36,73
|
1,60
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
8.835.500
|
22,94
|
40.944.321
|
46,79
|
1,55
|
Sản phẩm hóa chất
|
3.956.147
|
-12,21
|
35.392.989
|
23,34
|
1,34
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
4.097.917
|
-10,37
|
33.709.675
|
13,73
|
1,28
|
Túi xách, ví.vali. mũ. Ô, dù
|
3.607.645
|
-1,25
|
30.967.379
|
22,40
|
1,17
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
5.032.257
|
29,38
|
28.494.249
|
-12,40
|
1,08
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
4.011.080
|
-1,33
|
26.677.615
|
-10,73
|
1,01
|
Cà phê
|
1.905.668
|
82,97
|
24.440.180
|
-8,20
|
0,92
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
2.757.052
|
-5,42
|
21.872.417
|
24,22
|
0,83
|
Sắt thép các loại
|
2.465.759
|
-40,43
|
21.850.755
|
-1,84
|
0,83
|
Sản phẩm mây. tre. cói và thảm
|
3.392.938
|
11,03
|
17.662.232
|
26,63
|
0,67
|
Nguyên phụ liệu dệt. may. da. giày
|
1.524.492
|
-32,83
|
14.933.389
|
23,33
|
0,57
|
Gạo
|
1.959.684
|
-2,10
|
13.659.161
|
58,39
|
0,52
|
Sản phẩm gốm. sứ
|
2.095.337
|
4,33
|
13.491.404
|
25,84
|
0,51
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
2.213.757
|
66,49
|
9.187.608
|
-1,86
|
0,35
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.237.280
|
35,29
|
8.527.627
|
32,37
|
0,32
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
262.133
|
-77,49
|
8.197.641
|
48,09
|
0,31
|
Dây điện và dây cáp điện
|
1.615.280
|
114,96
|
7.677.166
|
-5,50
|
0,29
|
Clanhke và xi măng
|
1.303.817
|
1,344,42
|
5.092.718
|
-16,89
|
0,19
|
Hạt tiêu
|
724.765
|
31,42
|
4.921.183
|
0,82
|
0,19
|
Máy ảnh. máy quay phim và linh kiện
|
761.951
|
-27,01
|
4.624.982
|
69,85
|
0,17
|
Hàng hóa khác
|
22.341.729
|
-8,70
|
207.046.922
|
22,49
|
7,83
|
Việt Nam và Australia là đối tác thương mại thông qua Hiệp định Tự do thương mại (FTA) ASEAN – Australia – New Zealand (AANZFTA) có hiệu lực từ năm 2010 và Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) có hiệu lực từ cuối năm 2018.
Nhờ các hiệp định này, phần lớn hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang Australia sẽ được hưởng mức thuế suất ưu đãi 0% và nhiều điều kiện thuận lợi khác.