Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong 5 tháng đầu năm 2020, cả nước nhập khẩu trên 832.388 tấn giấy các loại, trị giá trên 681,61 triệu USD, giá trung bình 818,9 USD/tấn, tăng 9,2% về lượng nhưng giảm 4,3% về kim ngạch và giảm 12,4% về giá so với cùng kỳ năm 2019; trong đó riêng tháng 5/2020 lượng giấy nhập khẩu 153.799 tấn, trị giá 126,89 triệu USD, giá 825,1 USD/tấn, giảm 12,9% về lượng, giảm 11,8% về kim ngạch nhưng tăng 1,2% về giá so với tháng liền kề trước đó.
Việt Nam nhập khẩu giấy nhiều nhất từ thị trường Trung Quốc, với 191.843 tấn, trị giá trên 169,92 triệu USD trong 5 tháng, chiếm 23% trong tổng lượng và chiếm 24,9% trong tổng kim ngạch nhập khẩu giấy của cả nước, tăng 17,2% về lượng và tăng 20,3% về kim ngạch so với 5 tháng đầu năm 2019;
Thị trường lớn thứ 2 cung cấp giấy cho Việt Nam đó là Hàn Quốc, đạt 123.757 tấn, trị giá trên 102,27 triệu USD, chiếm 15% trong tổng lượng và tổng kim ngạch nhập khẩu giấy của cả nước, giảm 0,9% về lượng và giảm 12,9% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019;
Tiếp đến thị trường Indonesia đạt 103.611 tấn, trị giá trên 83,64 triệu USD, chiếm trên 12% trong tổng lượng và tổng kim ngạch nhập khẩu giấy của cả nước, tăng 3,4% về lượng và tăng 1,9% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019.

Nhập khẩu giấy 5 tháng đầu năm 2020

(Theo số liệu của TCHQ công bố ngày 13/6/2020)

 

Thị trường

5 tháng đầu năm 2020

So với cùng kỳ năm 2019(%)

Tỷ trọng (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

832.388

681.611.147

9,17

-4,31

100

100

Trung Quốc

191.843

169.915.280

17,18

20,26

23,05

24,93

Hàn Quốc

123.757

102.267.133

-0,87

-12,91

14,87

15

Indonesia

103.611

83.640.316

3,42

1,86

12,45

12,27

Nhật Bản

107.106

78.243.366

-1,24

-11,14

12,87

11,48

Thái Lan

80.807

67.300.964

15,58

5,64

9,71

9,87

Đài Loan (TQ)

85.225

48.728.870

7,44

-2,87

10,24

7,15

Singapore

18.074

30.707.077

17,49

-44,93

2,17

4,51

Malaysia

17.477

17.000.023

-16,99

-23,96

2,1

2,49

Thụy Điển

19.234

16.753.719

327,14

264,18

2,31

2,46

Ấn Độ

24.006

14.525.717

30,27

-22,65

2,88

2,13

Mỹ

11.878

10.581.745

18,24

-0,52

1,43

1,55

Nga

13.325

8.820.813

38,08

2,18

1,6

1,29

Phần Lan

8.548

7.716.649

-10,72

-24,92

1,03

1,13

Italia

6.536

5.191.115

91,06

12,98

0,79

0,76

Đức

1.739

3.728.275

-54,57

-48,17

0,21

0,55

Philippines

647

317.496

-70,58

-81,28

0,08

0,05

Áo

318

194.202

-56,68

-51,86

0,04

0,03

Pháp

21

55.251

-32,26

-0,36

0

0,01

 

Nguồn: VITIC