Theo số liệu từ TCHQ, tính từ đầu năm đến hết tháng 6/2018 Việt Nam đã nhập khẩu 977 nghìn tấn giấy các loại, đạt 910,8 triệu USD, giảm 0,9% về lượng nhưng tăng 11% về trị giá so với cùng kỳ 2017. Tính riêng tháng 6/2018 lượng giấy nhập khẩu chỉ đạt 155,3 nghìn tấn đạt 150,3 triệu USD, giảm 14,6% về lượng và giảm 12,6% trị giá so với tháng 5/2018.
Trong số thị trường Việt Nam nhập khẩu mặt hàng giấy thì Trung Quốc chiếm thị phần lớn 19% với 186,4 nghìn tấn, đạt 165,1 triệu USD, giảm 12,11% về lượng nhưng tăng 4,16% về trị giá so với cùng kỳ, giá nhập bình quân tăng 18,51% lên 885,43 USD/tấn.
Tính riêng tháng 6/2018 lượng giấy nhập từ thị trường Trung Quốc là 27,9 nghìn tấn, trị giá 25,9 triệu USD, giảm 26,09% về lượng và 23,16% trị giá so với tháng 5/2018, giá nhập bình quân 928,42 USD, tăng 3,97%.
Đứng thứ hai sau thị trường Trung Quốc là Hàn Quốc, nếu so với cùng kỳ đều tăng trưởng cả lượng và trị giá, tăng lần lượt 30,23% và 30,20% tương ứng với 156,6 nghìn tấn, 142 triệu USD. Giá nhập bình quân 760,54 USD/tấn, tăng 2,38%.
Kế đến là các thị trường Nhật Bản, Indonesia, Thái Lan với lượng nhập tương ứng 151,9 nghìn tấn; 141,1 nghìn tấn; 108,1 nghìn tấn….
Nhìn chung, lượng giấy nhập từ các thị trường trong 6 tháng đầu năm 2018 đều sụt giảm, chiếm 61,1%, trong đó nhập từ thị trường Pháp giảm mạnh nhất 85,68% kế đến là thị trường Áo 83,29%. Ngược lại, thị trường với lượng nhập tăng chỉ chiếm 38,8%.
Đặc biệt, thời gian này Việt Nam tăng nhập khẩu giấy từ thị trường Ấn Độ, tuy chỉ đạt 18 nghìn tấn nhưng tăng gấp hơn 2 lần (tức tăng 207,46%) so với cùng kỳ. Giá nhập bình quân từ thị trường Ấn Độ 123,93 USD/tấn, giảm 49,41%.

Thị trường nhập khẩu giấy 6 tháng 2018

Thị trường

6T/2018

+/- so với cùng kỳ 2017 (%)

Lượng (Tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Trung Quốc

186.487

165.121.013

-12,11

4,16

Hàn Quốc

156.677

142.067.178

30,23

30,20

Nhật Bản

151.905

115.529.974

34,71

37,92

Indonesia

141.159

122.384.990

4,20

27,33

Thái Lan

108.112

95.260.263

-2,28

12,75

Đài Loan

100.627

64.146.665

-29,37

-20,85

Malaysia

30.988

28.476.726

-16,57

1,67

Singapore

18.607

78.789.241

-37,48

-10,23

Ấn Độ

18.060

22.375.024

207,46

55,54

Phần Lan

12.739

13.743.678

16,59

23,52

Nga

10.344

10.714.064

-12,36

2,22

Mỹ

9.213

9.439.436

-40,47

-21,83

Philippines

3.639

2.193.269

4,57

20,75

Đức

2.682

5.839.579

-0,78

34,79

Italy

2.662

4.829.553

-59,53

-15,10

Thụy Điển

2.144

2.531.861

-17,41

2,07

Áo

123

176.538

-83,29

-76,19

Pháp

60

92.494

-85,68

-94,01


(Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)

Nguồn: Vinanet