Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu thủy sản sau khi sụt giảm liên tiếp trong 3 tháng (tháng 11/2019 giảm 8,3%, tháng 12/2019 giảm tiếp 5,3%, tháng 1/2020 giảm mạnh 32,2%), nhưng sang tháng 2/2020 kim ngạch tăng nhẹ 1,9%, đạt 501,07 triệu USD. Tính chung kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước 2 tháng đầu năm 2020 đạt gần 988,81 triệu USD, giảm 10,9% so với 2 tháng đầu năm 2019.
Có 3 thị trường đạt kim ngạch trên 100 triệu USD trong 2 tháng đầu năm đó là: Mỹ, EU, Nhật Bản; trong đó, xuất sang Nhật Bản đạt 184,69 triệu USD, chiếm 18,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước, tăng trên 2,5% so với cùng kỳ năm 2019. Xuất khẩu sang Mỹ đạt 179,51 triệu USD, chiếm 18,2%, tăng 0,9%. EU chiếm 14,5%, đạt 143,67 triệu USD, giảm 10,9%.
Nhìn chung, trong 2 tháng đầu năm nay, xuất khẩu thủy sản sang đa số các thị trường giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm trước, trong đó xuất khẩu giảm mạnh ở một số thị trường như: Mexico giảm 53,1%, chỉ đạt 13,36 triệu USD; Trung Quốc giảm 49,3%, đạt 61,44 triệu USD; Iraq giảm 45,8%, đạt 0,75 triệu USD; Thụy Sỹ giảm 39,6%, đạt 2,14 triệu USD.
Tuy nhiên, xuất khẩu vẫn tăng mạnh ở một vài thị trường như: Indonesia tăng 767,3%, đạt 0,44 triệu USD; Campuchia tăng 217%, đạt 10,68 triệu USD; Romania tăng 48,8%, đạt 1,54 triệu USD.

Xuất khẩu thủy sản 2 tháng đầu năm 2020

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/3/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Thị trường

T2/2020

+/- so với tháng 1/2020 (%)

2T/2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

501.074.530

1,92

988.812.553

-10,88

100

Nhật Bản

95.942.084

8,14

184.686.162

2,54

18,68

Mỹ

93.103.058

7,41

179.511.676

0,92

18,15

EU

74.264.201

6,92

143.672.138

-10,88

14,53

Hàn Quốc

47.063.731

-6,67

97.401.558

-8,68

9,85

Đông Nam Á

51.406.921

14,16

96.178.238

-4,94

9,73

Trung Quốc đại lục

20.435.302

-53,51

61.436.740

-49,33

6,21

Thái Lan

20.487.909

6,73

39.645.188

-10,45

4,01

Anh

17.703.908

5,96

34.412.130

-9,62

3,48

Canada

17.074.722

16,67

31.708.101

4,73

3,21

Australia

16.084.890

30,84

28.378.680

6,97

2,87

Hà Lan

11.170.061

0,39

22.288.502

-25,87

2,25

Đức

10.743.898

3,73

21.098.261

-16,81

2,13

Hồng Kông (TQ)

8.779.601

-22,44

19.886.898

-24,82

2,01

Malaysia

9.672.314

36,25

16.792.947

-5,01

1,7

Philippines

8.853.918

18,94

16.300.509

-12,27

1,65

Bỉ

8.606.172

14,91

16.095.746

1,9

1,63

Nga

7.396.297

-3,51

15.061.586

14,55

1,52

Đài Loan(TQ)

7.581.947

20,16

13.886.584

-11,64

1,4

Mexico

6.389.635

-8,41

13.364.686

-53,05

1,35

Brazil

6.170.039

-7,97

12.874.275

-16,73

1,3

Singapore

6.247.082

2,36

12.103.711

-28,64

1,22

Pháp

6.276.731

35,23

10.918.099

-15,45

1,1

Campuchia

5.908.676

23,75

10.683.241

216,98

1,08

Italia

4.521.569

-13,97

9.777.321

-4,14

0,99

U.A.E

5.552.873

58,11

9.055.858

36,14

0,92

Israel

4.722.080

28,82

8.387.652

-27,92

0,85

Tây Ban Nha

3.876.155

-0,17

7.724.746

-22,12

0,78

Colombia

3.996.224

10,98

7.597.183

-5,12

0,77

Bồ Đào Nha

3.354.031

28,82

5.954.479

5,21

0,6

Đan Mạch

2.578.559

-9,92

5.441.218

-5,28

0,55

Ai Cập

3.537.151

111,76

5.207.533

-19,01

0,53

Ba Lan

2.883.671

41,33

4.923.985

47,38

0,5

Ukraine

2.284.551

12,24

4.319.896

42,19

0,44

Ấn Độ

1.606.914

-23,71

3.713.172

-13,41

0,38

Pê Ru

1.259.340

-9,33

2.648.337

 

0,27

New Zealand

1.365.885

63,23

2.202.668

-30,77

0,22

Thụy Sỹ

1.711.393

299,99

2.139.252

-39,57

0,22

Pakistan

330.826

-79,97

1.982.783

19,84

0,2

Thụy Điển

1.096.724

56,46

1.797.674

44,02

0,18

Chile

1.024.394

37,26

1.770.700

 

0,18

Algeria

942.912

40,19

1.615.500

 

0,16

Thổ Nhĩ Kỳ

975.992

59,71

1.587.079

0,96

0,16

Romania

605.130

-35,41

1.541.033

48,76

0,16

Na Uy

634.029

-4,82

1.300.167

 

0,13

Hy Lạp

711.921

68,49

1.134.477

-17,86

0,11

Kuwait

448.789

-15,03

969.051

-0,95

0,1

Panama

620.934

137,27

882.629

 

0,09

Iraq

597.640

303,56

745.733

-45,75

0,08

Séc

135.671

-68,53

564.467

22,15

0,06

Indonesia

101.220

-70

438.632

767,27

0,04

Sri Lanka

96.047

-28,92

231.179

 

0,02

Brunei

135.802

73,64

214.010

-17,28

0,02

Angola

177.139

 

177.139

 

0,02

Senegal

43.600

-38,16

114.105

 

0,01

 

Nguồn: VITIC