Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, cả nước đã nhập khẩu 173,5 nghìn tấn giấy các loại, trị giá 164,4 triệu USD, tăng 4,2% về lượng và 4,7% về trị giá so với tháng 7 – đây là tháng tăng thứ hai liên tiếp – nâng lượng giấy nhập khẩu 8 tháng đầu 2018 lên 1,3 triệu tấn, trị giá 1,2 tỷ USD, tăng 0,1% về lượng và tăng 12,9% về trị giá so với cùng kỳ năm 2017.
Việt Nam nhập khẩu giấy chủ yếu từ các nước Đông Nam Á chiếm tới 31% tổng lượng giấy nhập khẩu, đạt 416,3 nghìn tấn, trị giá 444,9 triệu USD, tăng 0,01% về lượng và 12,66% trị giá so với cùng kỳ, giá nhập bình quân 1068,73 USD/tấn, tăng 12,65%. Tính riêng tháng 8/2018, lượng giấy nhập từ thị trường này đạt 63,4 nghìn tấn, trị giá 64,5 triệu USD, tăng 25,84% về lượng và 20,72% về trị giá so với tháng 7/2018, nếu so với tháng 8/2017 thì tăng 21,91% về lượng và 31,7% về trị giá.
Với vị trí và khoảng cách địa lý gần với Việt Nam, thuận lợi trong việc vận chuyển hàng hóa Trung Quốc là thị trường được nhập khẩu nhiều đứng thứ hai chiếm 18,2% tổng lượng giấy nhập trong 8 tháng 2018 đạt 241,1 nghìn tấn, trị giá 218 triệu USD, giảm 14,73% về lượng nhưng tăng 2,34% trị giá, giá nhập bình quân 904,41 USD/tấn, tăng 20,01% so với cùng kỳ năm trước. Tính riêng tháng 8/2018 lượng giấy nhập từ Trung Quốc đạt 26,7 nghìn tấn, trị giá 25,4 triệu USD, giảm 2,08% về lượng và giảm 5,94% trị giá so với tháng 7/2018, nhưng tăng 30,16% về lượng và tăng 34,85% trị giá so với tháng 8/2017.
Ngoài hai thị trường chủ lực kể trên, Việt Nam còn nhập giấy từ các thị trường khác như: Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan …
Nhìn chung 8 tháng đầu năm 2018 lượng giấy nhập từ các thị trường đều suy giảm, số này chiếm 63,1%, trong đó giảm nhiều nhất từ thị trường Pháp 88,49% và Áo giảm 7,783% tương ứng với 67 tấn và 229 tấn. Ở chiều ngược lại, số thị trường với lượng giấy nhập tăng trưởng chỉ chiếm 36,8% và nhập khẩu từ Ấn Độ tăng đột biến, gấp hơn 3,27 lần về lượng (tức tăng 227,72%) và tăng 60,95% trị giá so với cùng kỳ, tuy chỉ đạt 26,3 nghìn tấn, trị giá 30,5 triệu USD. Giá nhập bình quân 1159,57 USD/tấn, giảm 50,89%.

Thị trường nhập khẩu giấy các loại 8T/2018

Thị trường

 

8T/2018

+/- so với cùng kỳ 2017 (%)*

Lượng (Tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Trung Quốc

241.142

218.091.104

-14,73

2,34

Hàn Quốc

204.698

188.217.730

30,38

31,42

Nhật Bản

203.325

156.432.119

22,62

35,65

Indonesia

195.725

167.622.783

12,2

33,41

Thái Lan

145.075

127.639.441

-2,78

11,19

Đài Loan

141.323

90.055.940

-23,47

-14,58

Malaysia

43.852

39.468.150

-10,86

6,27

EU

29.042

37.718.931

-10,22

6,61

Singapore

26.416

106.917.345

-32,02

-7,02

Ấn Độ

26.349

30.553.543

227,72

60,95

Phần Lan

16.440

17.794.355

9,55

14,61

Hoa Kỳ

14.057

14.638.424

-28,35

-7,55

Nga

13.464

14.488.106

-14,27

0,1

Đức

5.769

9.520.887

39,01

49,78

Philippines

5.281

3.318.540

14,7

37,34

Italy

3.646

6.572.120

-53

-7,64

Thụy Điển

2.891

3.458.364

-24,28

-1,77

Áo

229

258.427

-77,83

-73,46

Pháp

67

114.778

-88,49

-93,92

(*Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)

Nguồn: Vinanet