Riêng tháng 5/2020 xuất khẩu đạt 2,93 tỷ USD, tăng 17,1% so với tháng liền kề trước đó nhưng giảm 21,1% so với tháng 5/2019.
EU là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại điện thoại và linh kiện của Việt Nam, với 3,93 tỷ USD trong 5 tháng đầu năm, chiếm 21,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu điện thoại của cả nước, giảm 24,6% so với cùng kỳ năm 2019. Thị trường Mỹ đứng thứ 2 về kim ngạch, đạt 3,39 tỷ USD, chiếm 18,5%, giảm 10,1%. Tiếp đến Trung Quốc đạt 3,21 tỷ USD, chiếm 17,6%, tăng mạnh 222%; Hàn Quốc đạt 2,11 tỷ USD, tăng 3,8%.
Nhìn chung, trong 5 tháng đầu năm nay xuất khẩu điện thoại sang đa số các thị trường sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019. Trong đó, sụt giảm mạnh ở các thị trường như: Algeria giảm 99,7%, đạt 0,02 triệu USD; Kuwait giảm 88,7%, đạt 0,32 triệu USD; Thổ Nhĩ Kỳ giảm 75,3%, đạt 66,73 triệu USD.
Tuy nhiên, xuất khẩu vẫn tăng mạnh ở một số thị trường như: Kenya tăng 540,4%, đạt 1,04 triệu USD; Achentina tăng 135%, đạt 62,4 triệu USD; Chile tăng 113,3%, đạt 167,36 triệu USD; Colombia tăng 111,4%, đạt 92,22 triệu USD.
Ở chiều ngược lại, nhập khẩu nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện trong 5 tháng đầu năm 2020 đạt 4,93 tỷ USD, tăng 1,6% so với cùng kỳ năm trước. Như vậy, nhóm hàng này xuất siêu 13,37 tỷ USD, giảm 10% so với cùng kỳ năm 2019.
Xuất khẩu điện thoại 5 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/6/2020)
ĐVT: USD
    
        
            |   Thị trường |     Tháng 5/2020 | +/- so với tháng 4/2020 (%) |     5 tháng đầu năm 2020 | +/- so với cùng kỳ năm 2019 (%) |     Tỷ trọng (%) | 
        
            | Tổng kim ngạch XK | 2.929.784.889 | 17,09 | 18.307.660.705 | -7,15 | 100 | 
        
            | EU | 637.760.087 | 71,54 | 3.923.115.886 | -24,64 | 21,43 | 
        
            | Mỹ | 398.018.588 | 24,24 | 3.390.871.233 | -10,07 | 18,52 | 
        
            | Trung Quốc | 483.463.438 | -35,82 | 3.214.576.487 | 222,33 | 17,56 | 
        
            | Hàn Quốc | 521.201.745 | 44,13 | 2.114.961.992 | 3,77 | 11,55 | 
        
            | Áo | 154.667.724 | 32,75 | 963.641.016 | -17,34 | 5,26 | 
        
            | U.A.E | 170.683.263 | 126,7 | 733.506.492 | -63,08 | 4,01 | 
        
            | Hồng Kông (TQ) | 180.402.007 | 42,11 | 713.450.973 | 60,66 | 3,9 | 
        
            | Đức | 119.216.335 | 76,3 | 646.749.028 | -16,61 | 3,53 | 
        
            | Anh | 60.901.639 | 48,45 | 557.520.008 | -33,94 | 3,05 | 
        
            | Ấn Độ | 60.289.189 | 15,64 | 493.352.758 | -18,81 | 2,69 | 
        
            | Hà Lan | 68.988.989 | 138,66 | 399.887.824 | -18,74 | 2,18 | 
        
            | Nhật Bản | 90.825.606 | 13,73 | 381.696.578 | 41,47 | 2,08 | 
        
            | Pháp | 70.615.332 | 188,74 | 354.788.064 | -37,49 | 1,94 | 
        
            | Nga | 81.135.553 | 43,6 | 343.063.610 | -36,19 | 1,87 | 
        
            | Italia | 69.348.987 | 280,41 | 332.058.178 | -32,86 | 1,81 | 
        
            | Australia | 17.760.310 | -65,41 | 305.713.516 | -15,03 | 1,67 | 
        
            | Thái Lan | 41.341.274 | 54,12 | 290.959.410 | -55,5 | 1,59 | 
        
            | Canada | 8.099.057 | -45,65 | 262.976.083 | 6,14 | 1,44 | 
        
            | Thụy Điển | 33.295.894 | -34,01 | 259.453.285 | -1,43 | 1,42 | 
        
            | Tây Ban Nha | 35.317.141 | 146,2 | 255.019.791 | -36,42 | 1,39 | 
        
            | Mexico | 8.920.719 | -52,73 | 245.801.641 | 66,67 | 1,34 | 
        
            | Brazil | 25.049.632 | 42,89 | 238.188.660 | -25,68 | 1,3 | 
        
            | Chile | 6.973.162 | -40,57 | 167.363.004 | 113,33 | 0,91 | 
        
            | Đài Loan (TQ) | 18.324.195 | -19,93 | 156.273.897 | 14,1 | 0,85 | 
        
            | Israel | 25.546.787 | 105,46 | 149.632.621 | -20,27 | 0,82 | 
        
            | Nam Phi | 18.785.353 | -18,13 | 121.542.085 | -32,61 | 0,66 | 
        
            | Indonesia | 8.108.332 | -19,06 | 95.453.968 | 0,8 | 0,52 | 
        
            | Colombia | 6.639.108 | -5,53 | 92.215.780 | 111,39 | 0,5 | 
        
            | Singapore | 8.342.226 | -39,01 | 83.047.605 | -29,44 | 0,45 | 
        
            | Malaysia | 6.786.346 | 59,96 | 82.563.544 | -54,47 | 0,45 | 
        
            | Philippines | 3.951.956 | -50,83 | 79.364.846 | -56,4 | 0,43 | 
        
            | Thổ Nhĩ Kỳ | 21.267.797 | 150,4 | 67.726.274 | -75,29 | 0,37 | 
        
            | Achentina | 8.144.733 | 149,83 | 62.396.616 | 135 | 0,34 | 
        
            | New Zealand | 10.536.952 | 46,93 | 58.022.634 | -34,6 | 0,32 | 
        
            | Bồ Đào Nha | 9.971.560 | 311,91 | 56.083.544 | -22,91 | 0,31 | 
        
            | Slovakia | 7.451.302 | 50,23 | 54.455.949 | -29,81 | 0,3 | 
        
            | Pê Ru | 161.674 | -67,03 | 48.413.558 | 91,5 | 0,26 | 
        
            | Hy Lạp | 7.436.929 | 451,16 | 39.446.322 | -13,24 | 0,22 | 
        
            | Ukraine | 8.661.577 | 117,01 | 35.642.292 | -27,61 | 0,19 | 
        
            | Panama | 4.750.620 | 82,2 | 32.442.796 | 108,76 | 0,18 | 
        
            | Saudi Arabia |     | -100 | 19.794.138 | -42,76 | 0,11 | 
        
            | Myanmar | 850.461 | -27,81 | 17.455.334 | -18,07 | 0,1 | 
        
            | Bangladesh | 194.660 | -83,04 | 16.050.203 | -48,37 | 0,09 | 
        
            | Pakistan | 2.883.852 | 492,61 | 10.060.300 | -8,04 | 0,05 | 
        
            | Sri Lanka | 669.741 | 209,95 | 7.211.796 | -59,58 | 0,04 | 
        
            | Ai Cập | 827.496 | -54,4 | 4.949.294 | -23,98 | 0,03 | 
        
            | Nigeria | 344.036 | 53,1 | 3.326.634 | -22,74 | 0,02 | 
        
            | Hungary | 231.242 | -69,02 | 1.582.127 | -7,87 | 0,01 | 
        
            | Romania | 129.176 | -67,76 | 1.426.158 | -38,96 | 0,01 | 
        
            | Kenya | 83.989 | -5,95 | 1.042.043 | 540,44 | 0,01 | 
        
            | Séc | 187.837 | -49,26 | 1.004.592 | -44,33 | 0,01 | 
        
            | Kuwait | 48.260 | -57,83 | 319.690 | -88,68 | 0 | 
        
            | Algeria |     |     | 20.612 | -99,7 | 0 |