Theo số liệu thống kê, trong 2 tháng đầu năm 2016, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Brazil đạt 208,56 triệu USD, giảm 18,72% so với cùng kỳ năm trước.

Dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Brazil trong 2 tháng đầu năm 2016 là mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 80,99 triệu USD, chiếm 38% tỷ trọng, giảm 26,47% so với cùng kỳ năm trước.

Một số mặt hàng có mức tăng trưởng xuất khẩu sang thị trường Brazil trong 2 tháng đầu năm 2016 là: xuất khẩu nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 129,96%; vải mành vải kỹ thuật khác tăng 15,59%; cao su tăng 28,39%; nguyên phụt liệu dệt may và da giày tăng 26,43%; tăng mạnh nhất là mặt hàng thủy sản tăng 583,92% so với cùng kỳ năm trước.

Brazil là nước giàu tài nguyên, nhiều tiềm năng, quy mô thị trường lớn, có nền công nghiệp phát triển nhất Mỹ La tinh. Một số ngành công nghiệp chủ đạo tại Brazil gồm sản xuất máy bay, ô tô và phụ tùng, máy móc và thiết bị, sắt, thép, thiếc, mía  đường  và  cồn nhiên liệu sinh học etanol, đồ điện gia dụng, giấy, dược phẩm, dệt may, giầy dép, hoá chất, xi măng, da nguyên phụ  liệu da, giày.

Doanh nghiệp cần đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại, trưng bày sản phẩm tại các hội chợ triển lãm quốc tế, nhất là các triển lãm quốc tế tại trung tâm kinh tế São Paulo, qua đó khảo sát tiềm năng, nhu cầu thị trường và thiết lập quan hệ với đối tác bạn hàng, tiếp cận với hệ thống trung tâm phân phối xuất khẩu, nhập khẩu tại Brazil và khu vực Nam Mỹ.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Brazil 2 tháng đầu năm 2016

Mặt hàng XK

2Tháng/2016

2Tháng/2015

+/-(%)

Trị giá (USD)

Trị giá (USD)

Trị giá

Tổng

208.566.281

256.606.321

-18,72

Điện thoại các loại và linh kiện

80.991.422

110.146.684

-26,47

Giày dép các loại

22.025.207

39.266.021

-43,91

Phương tiện vận tải và phụ tùng

18.040.207

7.844.850

+129,96

Hàng thủy sản

13.961.839

2.041.437

+583,92

Máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện

11.739.443

18.133.502

-35,26

Máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng khác

8.571.749

17.934.008

-52,2

Hàng dệt may

6.841.576

11.128.398

-38,52

Xơ sợi dệt các loại

5.830.240

8.661.388

-32,69

Vải mành vải kỹ thuật khác

2.561.114

2.215.654

+15,59

Cao su

2.026.257

1.578.177

+28,39

Sản phẩm từ sắt thép

1.991.437

2.336.759

-14,78

Nguyên phụ liệu dệt may da giày

1.496.640

1.183.772

+26,43

Kim loại thường khác và sản phẩm

1.329.040

2.997.345

-55,66

Túi xách ví vali mũ và ôdù

839.403

1.472.888

-43,01

Đồ chơi dụng cụ thể thao và bộ phận

837.982

1.758.946

-52,36

Sản phẩm từ cao su

591.951

712.067

-16,87

Sản phẩm mây tre cói và thảm

147.581

431.285

-65,78

Sản phẩm nội thất từ chất liệu gỗ khác

64.752

21.951

+194,98

Sắt thép các loại

58.376

25.650

+127,59

 

Nguồn: Vinanet