Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong hai tháng đầu năm 2016, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Australia đạt gần 788 triệu USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Australia đạt hơn 387 triệu USD, giảm 17,3%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Australia đạt hơn 400 triệu USD, tăng 46,2% so với cùng kỳ.
Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Australia trong hai tháng đầu năm 2016
1. Xuất khẩu của Việt Nam sang Australia
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
2T/2015
|
2T/2016
|
+/- (%) 2T/2016 so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch XK
|
468.285.797
|
387.469.653
|
-17,3
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
80.121.746
|
101.872.767
|
27,1
|
Dầu thô
|
143.755.165
|
48.112.915
|
-66,5
|
Giày dép các loại
|
24.146.641
|
25.844.197
|
7,0
|
Hàng dệt, may
|
22.391.897
|
23.830.663
|
6,4
|
Hàng thủy sản
|
23.020.019
|
22.063.561
|
-4,2
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
30.342.874
|
20.054.577
|
-33,9
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
20.302.017
|
18.149.675
|
-10,6
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
28.866.110
|
17.367.864
|
-39,8
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
5.319.749
|
10.472.251
|
96,9
|
Hạt điều
|
13.382.901
|
9.380.493
|
-29,9
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
7.536.827
|
8.375.154
|
11,1
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
5.431.356
|
5.891.779
|
8,5
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
5.600.867
|
5.785.976
|
3,3
|
Cà phê
|
3.854.530
|
4.799.024
|
24,5
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
4.228.538
|
4.271.048
|
1,0
|
Hàng rau quả
|
2.642.886
|
3.932.949
|
48,8
|
Sắt thép các loại
|
2.707.081
|
3.747.355
|
38,4
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
4.001.803
|
3.457.788
|
-13,6
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
1.620.402
|
2.912.392
|
79,7
|
Clanhke và xi măng
|
1.654.191
|
2.837.628
|
71,5
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
2.009.449
|
2.642.119
|
31,5
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
1.604.178
|
2.523.748
|
57,3
|
Hạt tiêu
|
2.832.810
|
2.427.767
|
-14,3
|
Sản phẩm hóa chất
|
1.514.227
|
1.950.199
|
28,8
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
2.257.475
|
1.750.015
|
-22,5
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.289.515
|
1.385.407
|
7,4
|
Dây điện và dây cáp điện
|
551.385
|
1.266.447
|
129,7
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
1.459.540
|
1.235.353
|
-15,4
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
1.006.736
|
1.154.399
|
14,7
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
1.207.077
|
1.036.317
|
-14,1
|
Gạo
|
527.309
|
701.871
|
33,1
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
585.797
|
245.788
|
-58,0
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
28.640
|
22.560
|
-21,2
|
2. Nhập khẩu của Việt Nam từ Australia
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
2T/2015
|
2T/2016
|
+/- (%) 2T/2016 so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch
|
273.964.613
|
400.438.689
|
46,2
|
Lúa mì
|
37.608.171
|
102.556.879
|
172,7
|
Kim loại thường khác
|
41.113.292
|
58.694.371
|
42,8
|
Than đá
|
25.692.349
|
54.426.920
|
111,8
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
5.633.874
|
16.792.753
|
198,1
|
Bông các loại
|
1.953.788
|
16.417.554
|
740,3
|
Dược phẩm
|
9.764.536
|
9.453.627
|
-3,2
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
20.042.397
|
7.478.510
|
-62,7
|
Quặng và khoáng sản khác
|
1.051.425
|
6.505.722
|
518,8
|
Sản phẩm hóa chất
|
3.818.090
|
5.304.346
|
38,9
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
3.938.457
|
3.879.979
|
-1,5
|
Hàng rau quả
|
443.322
|
3.276.062
|
639,0
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1.008.311
|
2.219.759
|
120,1
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
3.304.227
|
1.618.024
|
-51,0
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
2.208.718
|
1.506.472
|
-31,8
|
Sắt thép các loại
|
5.292.205
|
1.008.405
|
-80,9
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
664.110
|
952.683
|
43,5
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
445.714
|
880.095
|
97,5
|
Dầu mỡ động thực vật
|
279.820
|
726.253
|
159,5
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
2.595.577
|
679.369
|
-73,8
|
Hóa chất
|
213.790
|
196.490
|
-8,1
|
Phế liệu sắt thép
|
12.809.784
|
889.741
|
-93,1
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
312.397
|
464.259
|
48,6
|
Nguồn: vietnamexport.com