Theo khảo sát lúc 14h30 tại 9 ngân hàng lớn, ở chiều mua vào có 2 ngân hàng giảm giá, 7 ngân hàng tăng giá; ở chiều bán ra có 3 ngân hàng giảm giá, 6 ngân hàng tăng giá.
Hai ngân hàng giảm cả 2 chiều mua bán, đó là: Vietinbank giảm 4 VND/EUR cả 2 chiều mua bán, về mức 25.656 – 26.711 VND/EUR; Ngân hàng Đông Á giảm 30 VND/EUR giá mua và giảm 20 VND/EUR giá bán, còn mức 25.840 – 26.250 VND/EUR.
Sacombank tăng 3 VND/EUR giá mua nhưng giảm 1 VND/EUR giá bán, còn mức 25.888 – 26.293 VND/EUR.
Còn lại các ngân hàng khác đều tăng cả 2 chiều mua bán như: Vietcombank tăng 38,54 VND/EUR giá mua và tăng 40,51 VND/EUR giá bán, lên mức 25.435,98 – 26.733,17 VND/EUR.
Ngân Hàng Á Châu tăng 66 VND/EUR giá mua và tăng 67 VND/EUR giá bán, lên mức 25.810 – 26.283 VND/EUR. Techcombank tăng 1 VND/EUR giá mua và tăng 2 VND/EUR giá bán, lên mức 25.603 – 26.599 VND/EUR. VPBank tăng 75 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 25.682 – 26.543 VND/EUR. Ngân hàng Quốc Tế tăng 65 VND/EUR giá mua và tăng 66 VND/EUR giá bán, lên mức 25.847 – 26.344 VND/EUR. BIDV tăng 27 VND/EUR giá mua và tăng 29 VND/EUR giá bán, lên mức 25.677 – 26.704 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.435,98 – 25.888 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 26.250 – 26.733,17 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 25.888 VND/EUR, ngân hàng Đông Á có giá bán thấp nhất 26.250 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro được mua - bán ở mức 26.030 – 26.130 VND/EUR, tăng 80 đồng cả 2 chiều mua bán so với hôm qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro giao dịch ở mức 1,1217 USD/EUR, tăng 0,14% so với giá cuối ngày hôm qua (2/6).
Tỷ giá Euro ngày 4/6/2020
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
25.435,98(+38,54)
|
25.692,91(+38,93)
|
26.733,17(+40,51)
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
25.810(+66)
|
25.913(+66)
|
26.283(+67)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
25.840(-20)
|
25.920(-20)
|
26.250(-30)
|
Techcombank (Techcombank)
|
25.603(+1)
|
25.896(+1)
|
26.599(+2)
|
VPBank (VPBank)
|
25.682(+75)
|
25.859(+75)
|
26.543(+75)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
25.847(+65)
|
25.951(+65)
|
26.344(+66)
|
Sacombank (Sacombank)
|
25.888(+3)
|
25.988(+3)
|
26.293(-1)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
25.756(-4)
|
25.781(-4)
|
26.711(-4)
|
BIDV (BIDV)
|
25.677(+27)
|
25.747(+28)
|
26.704(+29)
|