Theo khảo sát lúc 10h30 tại 8 ngân hàng lớn, Ngân hàng Đông Á tăng mạnh nhất, tăng 110 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 27.230 - 27.710 VND/EUR.
Vietcombank tăng 67,78 VND/EUR giá mua và tăng 71,24 VND/EUR giá bán, lên mức 26.821,60 - 28.189,54 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu tăng 64 VND/EUR giá mua và tăng 65 VND/EUR giá bán, lên mức 27.221 - 27.697 VND/EUR.
Techcombank tăng 91 VND/EUR giá mua và tăng 95 VND/EUR giá bán, lên mức 26.989 -8.203 VND/EUR.
Ngân hàng Quốc Tế tăng 55 VND/EUR giá mua và tăng 56 VND/EUR giá bán, lên mức 27.240 - 27.765 VND/EUR.
Sacombank tăng 81 VND/EUR giá mua và tăng 84 VND/EUR giá bán, lên mức 27.306 -27.716 VND/EUR.
Vietinbank tăng 69 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 27.169 - 28.204 VND/EUR.
BIDV tăng 50 VND/EUR giá mua và tăng 52 VND/EUR giá bán, lên mức 27.047 - 28.133 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26.821,60 - 27.306 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27.697 -VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 27.306 VND/EUR; Á Châu có giá bán thấp nhất 27.697 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro được mua - bán ở mức 27.450 – 27.550 VND/EUR, tăng 20 đồng cả giá mua và giá bán so với hôm qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro ghi nhận lúc 11h30 giao dịch ở mức 1,1937 USD/EUR, tăng 0,07% so với hôm qua.
Tỷ giá Euro ngày 21/8/2020
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
26.821,60(+67,78)
|
27.092,53(+68,47)
|
28.189,54(+71,24)
|
Ngân hàng Á Châu (ACB)
|
27.221(+64)
|
27.330(+64)
|
27.697(+65)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
27.230(+110)
|
27.330(+100)
|
27.710(+110)
|
Techcombank (Techcombank)
|
26.989(+91)
|
27.201(+93)
|
28.203(+95)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
27.240(+55)
|
27.349(+55)
|
27.765(+56)
|
Sacombank (Sacombank)
|
27.306(+81)
|
27.406(+81)
|
27.716(+84)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
27.169(+69)
|
27.194(+69)
|
28.204(+69)
|
BIDV (BIDV)
|
27.047(+50)
|
27.120(+50)
|
28.133(+52)
|