Theo khảo sát lúc 10h tại 8 ngân hàng lớn, chỉ có 1 ngân hàng giảm giá cả 2 chiều mua bán và 1 ngân hàng giữ nguyên giá của ngày hôm qua, còn lại các ngân hàng khác đều tăng nhưng mức tăng nhẹ 5 - 21 VND/EUR.
Trong đó, ngân hàng Vietcombank tăng mạnh nhất cả 2 chiều mua bán, tăng 20,69 VND/EUR giá mua và tăng 21,37 VND/EUR giá bán, lên mức 25.442,37 - 26.316,19 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu tăng 17 VND/EUR cả 2 chiều mua bán, lên mức 25.470 - 25.821 VND/EUR.
Ngân hàng VIB tăng 12 VND/EUR cả 2 chiều mua bán, lên mức 25.421 - 25.900 VND/EUR.
Techcombank tăng 9 VND/EUR cả 2 chiều mua bán, lên mức 25.222 – 26.229 VND/EUR.
Riêng Đông Á tăng 10 VND/EUR giá mua nhưng giữ nguyên giá bán, đạt mức 25.490 - 25.810 VND/EUR. 
Ngân hàng Sacombank tăng 5 VND/EUR nhưng giảm 3 VND/EUR giá bán, đạt mức 25.476 - 25.880 VND/EUR.
VPBank giữ nguyên giá mua bán của ngày hôm qua, đạt mức 25.246 – 26.096 VND/EUR. 
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.222 – 25.490 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.810 – 26.316,19 VND/EUR. Trong đó, Ngân hàng Đông Á có giá mua cao nhất và giá bán thấp nhất 25.490 - 25.810 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro cũng có xu hướng tăng trong sáng nay. Theo khảo sát lúc 9h30, giá Euro được mua - bán ở mức 25.620 - 25.670 VND/EUR, giá mua tăng 20 VND/EUR trong khi giá bán giữ nguyên so với mức khảo sát cùng thời điểm ngày hôm qua.
 
Tỷ giá Euro ngày 04/12/2019
ĐVT: VND/EUR
    
        
            | 
             Ngân hàng 
             | 
            
             Mua Tiền mặt 
             | 
            
             Mua chuyển khoản 
             | 
            
             Bán ra 
             | 
        
        
            | 
             Vietcombank (VCB) 
             | 
            
             25.442,37(+20,69) 
             | 
            
             25.524(+20,75) 
             | 
            
             26.316,19(+21,37) 
             | 
        
        
            | 
             Ngân Hàng Á Châu (ACB) 
             | 
            
             25.470(+17) 
             | 
            
             25.534(+17) 
             | 
            
             25.821(+17) 
             | 
        
        
            | 
             Ngân hàng Đông Á (DAB) 
             | 
            
             25.490(+10) 
             | 
            
             25.560 
             | 
            
             25.810 
             | 
        
        
            | 
             Techcombank (Techcombank) 
             | 
            
             25.222(+9) 
             | 
            
             25.527(+9) 
             | 
            
             26.229(+9) 
             | 
        
        
            | 
             VPBank (VPBank) 
             | 
            
             25.246 
             | 
            
             25.420 
             | 
            
             26.096 
             | 
        
        
            | 
             Ngân hàng Quốc Tế (VIB) 
             | 
            
             25.421(+12) 
             | 
            
             25.523(+12) 
             | 
            
             25.900(+12) 
             | 
        
        
            | 
             Sacombank (Sacombank) 
             | 
            
             25.476(+5) 
             | 
            
             25.576(+5) 
             | 
            
             25.880(-3) 
             | 
        
        
            | 
             Vietinbank (Vietinbank) 
             | 
            
             25.436(-1) 
             | 
            
             25.461(-1) 
             | 
            
             26.271(-1) 
             | 
        
    
Nguồn: VITIC