Theo khảo sát lúc 10h45 tại 10 ngân hàng lớn, ngân hàng HSBC giảm mạnh nhất, giảm 97 VND/EUR giá mua và giảm 101 VND/EUR giá bán, còn ở mức 25.308 – 26.177 VND/EUR.
Ngân hàng Seabank cùng giảm 84 VND/EUR cả giá mua và bán, còn ở mức 25.539 – 25.619 VND/EUR.
Techcombank giảm 83 VND/EUR giá mua và giảm 86 VND/EUR giá bán, còn ở mức 25.366 – 26.362 VND/EUR.
Ngân hàng Vietinbank giảm 82 VND/EUR cả 2 chiều mua và bán, còn ở mức 25.573 – 26.408 VND/EUR.
Ngân hàng VIB giảm 72 VND/EUR cả 2 chiều mua và bán, còn ở mức 25.565 – 26.047 VND/EUR.
Vietcombank giảm 71,32 VND/EUR giá mua và giảm 73,68 VND/EUR giá bán, còn ở mức 25.574,77 – 26.452,96 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu giảm 74 VND/EUR giá mua và giảm 69 VND/EUR giá bán, còn ở mức 25.611 – 26.969 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á giảm 70 VND/EUR giá mua và giảm 60 VND/EUR giá bán, còn ở mức 25.630 – 26.960 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.308 – 25.630 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.619 - 26.452,96 VND/EUR. Trong đó, Đông Á là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 25.630 VND/EUR, trong khi Seabank là nhà băng có giá bán thấp nhất 25.619 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá mua Euro có xu hướng biến động trái chiều trong sáng nay. Theo khảo sát lúc 9h30, giá Euro được mua - bán ở mức 25.780 - 25.850 VND/EUR, giá mua tăng 60 VND/EUR trong khi giá bán giảm 30 VND/EUR so với mức khảo sát cùng thời điểm ngày hôm qua.

Tỷ giá Euro ngày 5/11/2019

ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

25.574,77(-71,32)

25.656,80(-71,53)

26.452,96(-73,68)

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

25.611(-74)

25.675(-74)

25.969(-69)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

25.630(-70)

25.710(-70)

25.960(-60)

SeABank (SeABank)

25.539(-84)

25.539(-84)

25.619(-84)

Techcombank (Techcombank)

25.366(-83)

25.662(-84)

26.362(-86)

VPBank (VPBank)

25.490

25.666

26.342

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

25.565(-72)

25.668(-72)

26.047(-72)

Sacombank (Sacombank)

25.608(-64)

25.708(-64)

26.370

Vietinbank (Vietinbank)

25.573(-82)

25.598(-82)

26.408(-82)

HSBC Việt Nam (HSBC)

25.308(-97)

25.472(-98)

26.177(-101)

Nguồn: VITIC