Giá cao su kỳ hạn TOCOM, hợp đồng benchmark tăng ngày thứ tư (10/5), rời bỏ mức thấp nhất gần 3 tuần trong phiên trước đó, được hậu thuẫn bởi giá cao su kỳ hạn Thượng Hải tăng từ mức thấp nhất 8 tháng.
Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 10 tăng 3,8 yên, lên 212,5 yên (tương đương 1,87 USD)/kg.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải, hợp đồng benchmark kết thúc tăng 1,3%, sau khi chạm mức thấp nhất 8 tháng trong phiên thứ ba (9/5).
Tin tức thị trường
Giá dầu tăng ngày thứ tư (10/5), rời bỏ mức giảm phiên trước đó, sau số liệu hàng tuần của Viện dầu khí Mỹ cho thấy, dự trữ dầu thô của Mỹ giảm hơn so với dự kiến.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 113,68 yên, thay đổi chút ít so với ngày thứ ba (9/5).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,4%.
Giá đồng tăng ngày thứ ba (9/5), sau khi giảm xuống mức thấp nhất 4 tháng trong phiên trước đó, do số liệu cho th ấy, nhập khẩu kim loại của Trung Quốc – nước tiêu thụ gần 1/2 lượng đồng toàn cầu - giảm mạnh,
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 9/5
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jun
|
208,8
|
211
|
208
|
|
17-Jul
|
205,6
|
205,6
|
202
|
|
17-Aug
|
199,7
|
199,7
|
199,7
|
|
17-Sep
|
191,8
|
195
|
191,8
|
|
17-Oct
|
191,5
|
191,5
|
190,4
|
|
17-Nov
|
191,6
|
192,5
|
189
|
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jun
|
149,2
|
149,5
|
146,2
|
|
17-Jul
|
148
|
150,4
|
147
|
|
17-Aug
|
149,2
|
151,5
|
148,5
|
|
17-Sep
|
150,2
|
152,5
|
149,4
|
|
17-Oct
|
151,5
|
153,7
|
150,6
|
|
17-Nov
|
152
|
154,5
|
151,5
|
|
17-Dec
|
153,1
|
155,2
|
152,5
|
|
18-Jan
|
154,9
|
156
|
153,8
|
|
18-Feb
|
154
|
155,6
|
154
|
|
18-Apr
|
155,1
|
155,1
|
155
|
|
18-May
|
155,6
|
156,4
|
155,3
|
|
Nguồn: VITIC/Reuters