Giá cao su kỳ hạn TOCOM, hợp đồng benchmark chạm mức thấp nhất trong gần 3 tuần ngày thứ ba (9/5), chịu áp lực từ lo ngại về dư cung toàn cầu và sau khi giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải chạm mức thấp nhất 8 tháng.
Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 10 tăng 0,2 yên, lên 206,8 yên/kg, sau khi chạm mức thấp nhất kể từ ngày 20/4 trong phiên giao dịch đêm, ở mức 204,5 yên/kg.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải, hợp đồng benchmark ở mức 13.420 NDT/tấn trong phiên giao dịch đêm, mức thấp nhất kể từ ngày 9/9.
Tin tức thị trường
Giá dầu tăng ngày thứ hai (8/5), trong phiên giao dịch đầy biến động, được thúc đẩy bởi tuyên bố từ các nước sản xuất dầu chủ chốt cho rằng, OPEC và các nước ngoài OPEC có thể kéo dài việc cắt giảm sản lượng đến năm 2018.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 113,2 yên so với khoảng 112,56 yên ngày thứ hai (8/5).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,1%.
Giá đồng giảm xuống mức thấp nhất 4 tháng trong ngày thứ hai (8/5), sau số liệu cho thấy rằng, nhập khẩu của Trung Quốc – nước tiêu thụ lớn nhất thế giới - giảm mạnh, thất vọng về nhu cầu sau dự trữ tại Sở giao dịch kim loại London vào tuần trước.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 8/5
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jun
|
210
|
210
|
210
|
|
17-Jul
|
205,5
|
205,5
|
204,5
|
|
17-Aug
|
200,8
|
200,8
|
200,8
|
|
17-Sep
|
192,5
|
194,5
|
192,5
|
|
17-Dec
|
190
|
190
|
190
|
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jun
|
152
|
152
|
146,2
|
|
17-Jul
|
149,2
|
150,4
|
147
|
|
17-Aug
|
150,6
|
151,5
|
148,4
|
|
17-Sep
|
151,5
|
152,7
|
149,3
|
|
17-Oct
|
153
|
154,3
|
150,5
|
|
17-Nov
|
154
|
154,5
|
151,2
|
|
17-Dec
|
154,6
|
154,6
|
152,2
|
|
18-Jan
|
154,3
|
154,3
|
153,9
|
|
18-Feb
|
156,2
|
156,2
|
153,5
|
|
18-Mar
|
154,8
|
154,8
|
154,8
|
|
18-Apr
|
154,3
|
155,1
|
154,3
|
|
18-May
|
157,2
|
157,2
|
155,8
|
|
Nguồn: VITIC/Reuters