Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên chững lại sau bốn phiên tăng liên tiếp. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% giao dịch ở 2.086 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.086
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
44.500
|
0
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
44.000
|
0
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
44.400
|
0
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
44.400
|
0
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 9/2022 trên sàn London nhích 1 USD, tương đương 0,05% chốt tại 2.031 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York có diễn biến ngược lại, giảm mạnh tới 4 cent, tương đương 1,84% xuống mức 213,2 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
2031
|
+1
|
+0,05
|
8944
|
2056
|
2011
|
2034
|
11/22
|
2028
|
0
|
0,00
|
5003
|
2050
|
2009
|
2030
|
01/23
|
2005
|
+4
|
+0,20
|
1394
|
2021
|
1984
|
2004
|
03/23
|
1988
|
+7
|
+0,35
|
454
|
1999
|
1965
|
1986
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
213,20
|
-4,00
|
-1,84
|
20085
|
222,20
|
210,40
|
217,55
|
12/22
|
210,00
|
-3,80
|
-1,78
|
16066
|
218,80
|
207,25
|
214,00
|
03/23
|
205,50
|
-3,45
|
-1,65
|
8284
|
213,95
|
202,75
|
209,15
|
05/23
|
202,60
|
-3,55
|
-1,72
|
2147
|
210,75
|
200,00
|
206,25
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2022
|
257,85
|
-1,7
|
-0,65
|
3
|
258
|
257,85
|
258
|
12/2022
|
253,75
|
+0,3
|
+0,12
|
1
|
253,75
|
253,75
|
253,75
|
03/2023
|
251,2
|
-4,55
|
-1,78
|
5
|
257
|
251,2
|
257
|
09/2023
|
239,8
|
-4,65
|
-1,90
|
4
|
239,8
|
239
|
239,35
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 9/2022 giao dịch ở 257,85 US cent/lb (-0,65%).
Các thông tin nổi bật:
- Sản lượng cà phê của Brazil trong niên vụ 2023/24 được dự đoán sẽ tăng lên mức 71 triệu bao, cao hơn so với mức 63 triệu bao của niên vụ 2022/23. Thời tiết tại Brazil được báo khá thuận lợi cho thu hái và phơi phóng. Giá cà phê arabica Brazil đang ở mức cao nhất tính từ hàng chục năm nay.
- Trong tháng 7/2022, xuất khẩu cà phê của Honduras giảm 38,1% so với cùng kỳ do sản lượng giảm và bị ảnh hưởng bởi một loại nấm bệnh ảnh hưởng đến cây trồng. Theo số liệu từ Viện cà phê IHCAFE, xuất khẩu của nước này đạt 409.667,67 bao (loại 60 kg), giảm so với mức 661.437,16 bao trong cùng tháng năm ngoái.
- Cũng trong tháng 7/2022, xuất khẩu cà phê của Costa Rica đạt 152.894 bao (loại 60kg), tăng 22,4% so với cùng tháng năm ngoái, khi cuộc khủng hoảng container đã giảm bớt. Vụ cà phê ở Trung Mỹ và Mexico, cùng sản xuất khoảng 1/5 lượng cà phê arabica chất lượng cao trên thế giới, kéo dài từ tháng 10 năm trước đến tháng 9 năm sau.