Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên không đổi hai phiên liên tiếp. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% giao dịch ở 2.082 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.082
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
44.500
|
0
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
44.000
|
0
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
44.400
|
0
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
44.400
|
0
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 9/2022 trên sàn London kết thúc chuỗi tăng, đảo chiều giảm 4 USD, tương đương 0,2% xuống ở 2.027 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York cũng mất 3,3 cent, tương đương 1,55% xuống mức 209,9 US cent/lb, sau khi chạm mức thấp nhất một tuần ở 205,9 US cent/lb. Hợp đồng này đã giảm 7% trong tháng 7/2022.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
2027
|
-4
|
-0,20
|
6802
|
2037
|
2011
|
2031
|
11/22
|
2020
|
-8
|
-0,39
|
6398
|
2031
|
2006
|
2028
|
01/23
|
1995
|
-10
|
-0,50
|
2380
|
2008
|
1982
|
2003
|
03/23
|
1979
|
-9
|
-0,45
|
947
|
1993
|
1964
|
1981
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
209,90
|
-3,30
|
-1,55
|
19984
|
212,80
|
205,90
|
211,70
|
12/22
|
206,70
|
-3,30
|
-1,57
|
13604
|
209,40
|
202,75
|
208,70
|
03/23
|
202,10
|
-3,40
|
-1,65
|
6141
|
204,75
|
198,45
|
204,15
|
05/23
|
199,00
|
-3,60
|
-1,78
|
2731
|
201,35
|
195,60
|
201,30
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2022
|
253,05
|
+0,05
|
+0,02
|
44
|
254
|
252,3
|
253
|
12/2022
|
249,05
|
-0,05
|
-0,02
|
8
|
249,6
|
249,05
|
249,5
|
03/2023
|
246,7
|
-4,5
|
-1,79
|
0
|
246,7
|
246,7
|
246,7
|
09/2023
|
235,5
|
-4,3
|
-1,79
|
23
|
236,75
|
233,55
|
233,55
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 9/2022 giao dịch ở 253,05 US cent/lb (+0,02%).
Các thông tin nổi bật:
- Theo số liệu từ văn phòng thương mại tại tỉnh Lampung, xuất khẩu cà phê robusta Sumatra của Indonesia trong tháng 6/2022 đạt 16.511,68 tấn, tăng 45,98% so với cùng tháng năm trước.
- Báo cáo Thương mại tháng 6/2022 của Tổ chức Cà phê Quốc tế (ICO) cho biết, xuất khẩu cà phê toàn cầu đã tăng 1,26% so với cùng kỳ năm trước. Do đó, lũy kế xuất khẩu cà phê toàn cầu trong 9 tháng đầu của niên vụ cà phê hiện tại 2021/22 đã tăng 0,5% lên 98,77 triệu bao so với 98,32 triệu bao của cùng kỳ niên vụ trước.
- Thời tiết nắng nóng tại Âu Mỹ hạn chế tiêu thụ cà phê. Sức mua hàng thực giảm mạnh khi các hãng kinh doanh cà phê nghỉ hè từ cuối tháng 7 đến hết tháng 8.