Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên đứng yên ba ngày liên tiếp. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% giao dịch ở 2.081 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.081
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
44.500
|
0
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
44.000
|
0
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
44.400
|
0
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
44.400
|
0
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 9/2022 trên sàn London giảm nhẹ 1 USD, tương đương 0,05% chốt tại 2.026 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York tăng trở lại 4,75 cent, tương đương 2,26% lên ở 214,65 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
2026
|
-1
|
-0,05
|
7827
|
2056
|
2021
|
2027
|
11/22
|
2023
|
+3
|
+0,15
|
7780
|
2045
|
2016
|
2018
|
01/23
|
1995
|
0
|
0,00
|
1494
|
2018
|
1990
|
2000
|
03/23
|
1975
|
-4
|
-0,20
|
827
|
1998
|
1970
|
1977
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
214,65
|
+4,75
|
+2,26
|
20637
|
218,55
|
207,40
|
207,80
|
12/22
|
211,25
|
+4,55
|
+2,20
|
13486
|
214,85
|
204,20
|
204,20
|
03/23
|
206,20
|
+4,10
|
+2,03
|
8667
|
209,40
|
199,75
|
200,70
|
05/23
|
202,70
|
+3,70
|
+1,86
|
3316
|
205,85
|
197,10
|
197,35
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2022
|
259,65
|
+1,15
|
+0,44
|
25
|
259,65
|
258,65
|
259
|
12/2022
|
256,9
|
+1,8
|
+0,71
|
1
|
256,9
|
256,9
|
256,9
|
03/2023
|
252,1
|
+5,4
|
+2,19
|
0
|
252,1
|
252,1
|
252,1
|
09/2023
|
240,65
|
+5,15
|
+2,19
|
129
|
243,25
|
239,55
|
243,1
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 9/2022 giao dịch ở 259,65 US cent/lb (+0,44%).
Các thông tin nổi bật:
- Rabobank cho biết, đồng real mạnh lên có khả năng làm giảm xuất khẩu của Brazil. Bên cạnh đó, xuất khẩu từ Honduras và các nhà sản xuất khác cũng gây thất vọng trong vài tháng qua. Tình hình này có thể khiến giá giao ngay tăng thêm.
- Các đại lý cho biết thị trường cũng đang theo dõi sát sao liệu suy thoái kinh tế có hạn chế nhu cầu cà phê hay không.
- Theo ước tính của nhà môi giới Safras&Mercado, niên vụ cà phê 2022/23 của Brazil đã thu hái được 66%, đạt 61,1 triệu bao (loại 60kg). Như vậy, năm nay Brazil đã có trên 40 triệu bao cà phê đã sẵn sàng ra thị trường. Tiến độ thu hái năm nay của Brazil cũng chậm hơn so với tốc độ bình quân 5 năm là 73% do Brazil được mùa.
- Bộ Nông Nghiệp Mỹ (USDA) dự báo, sản lượng cà phê của Việt Nam đạt 30,9 triệu bao, giảm 700.000 bao so với vụ thu hoạch kỷ lục của năm ngoái. Diện tích canh tác ước tính không đổi so với năm trước, với hơn 95% tổng sản lượng vẫn là robusta. Mùa mưa bắt đầu sớm hơn những năm trước giúp cà phê ra hoa và phát triển tốt, đồng thời điều kiện thời tiết ẩm ướt hơn bình thường cũng giúp giảm chi phí tưới tiêu.