Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên bật tăng 500 đồng/kg sau ba phiên chững liên tiếp. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% giao dịch ở 2.100 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.100
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
45.000
|
+500
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
44.500
|
+500
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
44.900
|
+500
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
44.900
|
+500
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 9/2022 trên sàn London tăng 19 USD, tương đương 0,94% lên ở 2.045 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York cộng 4,65 cent, tương đương 2,17% chốt tại 219,3 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
2045
|
+19
|
+0,94
|
7499
|
2052
|
2014
|
2028
|
11/22
|
2041
|
+18
|
+0,89
|
5775
|
2046
|
2011
|
2020
|
01/23
|
2010
|
+15
|
+0,75
|
956
|
2014
|
1982
|
1994
|
03/23
|
1990
|
+15
|
+0,76
|
440
|
1993
|
1968
|
1980
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
219,30
|
+4,65
|
+2,17
|
22796
|
220,45
|
214,15
|
214,80
|
12/22
|
215,75
|
+4,50
|
+2,13
|
20009
|
216,50
|
210,60
|
211,55
|
03/23
|
210,20
|
+4,00
|
+1,94
|
8395
|
210,75
|
205,45
|
206,75
|
05/23
|
206,45
|
+3,75
|
+1,85
|
2986
|
206,80
|
202,30
|
203,05
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2022
|
262,5
|
-0,75
|
-0,28
|
19
|
262,9
|
262,1
|
262,5
|
12/2022
|
259,75
|
-1,3
|
-0,50
|
3
|
259,75
|
259,2
|
259,2
|
03/2023
|
257,4
|
+5,3
|
+2,10
|
0
|
257,4
|
257,4
|
257,4
|
09/2023
|
244,7
|
+4,05
|
+1,68
|
0
|
244,7
|
244,7
|
244,7
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 9/2022 giao dịch ở 262,5 US cent/lb (-0,28%).
Các thông tin nổi bật:
- Cục Dự trữ liên bang Mỹ (FED) nâng lãi suất cơ bản thêm 75 điểm phần trăm, lên mức 2,25 – 2,5%/năm gây áp lực lên thị trường hàng hóa toàn cầu.
- Dự trữ cà phê được ICE chứng nhận tiếp tục sụt giảm không ngừng, xuống 695.135 bao (loại 60kg), mức thấp nhất trong hơn 20 năm. Các đại lý cũng cho biết, sản lượng giảm mạnh ở các nhà sản xuất arabica sạch như Honduras và Colombia. Thông tin sản xuất và xuất khẩu cà phê rabica tháng 7/2022 của FNC – Colombia giảm xấp xỉ 20% đã hỗ trợ thị trường tăng mua do lo ngại nguồn cung trong ngắn hạn.
- Rabobank cảnh báo nếu tình hình thời tiết tại Brazil là tốt vào giữa tháng 8/2022, cà phê arabica sẽ phải đối mặt với một số áp lực.
- Theo một thăm dò của Reuters, Việt Nam sẽ thu hoạch được 30 triệu bao (loại 60kg) trong niên vụ 2022/23, giảm nhẹ so với niên vụ trước đó. Xuất khẩu cà phê từ Việt Nam ước tính tăng 18,4% trong 7 tháng đầu năm nay so với cùng kỳ năm trước lên 1,1 triệu tấn, tương đương 19 triệu bao. Trong khi đó tại Indonesia xuất khẩu của cà phê robusta Sumatra trong tháng 6 tháng tăng 45,98% so với cùng kỳ năm trước lên 16.551,68 tấn.
- Trong quý III/2022, Việt Nam vẫn còn khoảng 500 nghìn tấn cà phê để xuất khẩu. Dự báo xuất khẩu cà phê của Việt Nam sẽ đối mặt với nhiều khó khăn. Căng thẳng địa chính trị tại Đông Âu khiến trạng lạm phát tăng cao, nhu cầu tiêu thụ suy yếu và giá cà phê ở mức thấp.