Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên giảm 200 đồng mất mốc 41.000 đồng/kg. Tại cảng Tp.HCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt ở 1.898 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.898
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐồng/kg
|
40.800
|
-200
|
Lâm Đồng
|
VNĐồng/kg
|
40.100
|
-200
|
Gia Lai
|
VNĐồng/kg
|
40.800
|
-200
|
Đắk Nông
|
VNĐồng/kg
|
40.900
|
-200
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2023 trên sàn London nhích nhẹ 2 USD, tương đương 0,1% chốt ở 1.918 USD/tấn. Giá arabica kỳ hạn tháng 03/2023 đảo chiều giảm 3,3 cent, tương đương 2,02% xuống mức 160,2 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/23
|
1918
|
+2
|
+0,1
|
6329
|
1934
|
1912
|
1920
|
03/23
|
1868
|
-9
|
-0,48
|
9404
|
1887
|
1863
|
1876
|
05/23
|
1845
|
-11
|
-0,59
|
1714
|
1862
|
1841
|
1856
|
07/23
|
1827
|
-13
|
-0,71
|
168
|
1845
|
1824
|
1840
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/23
|
160,2
|
-3,30
|
-2,02
|
20830
|
164,85
|
159,05
|
163,85
|
05/23
|
160,9
|
-3,20
|
-1,95
|
6528
|
165,2
|
159,75
|
164,7
|
07/23
|
161,35
|
-3,15
|
-1,91
|
4519
|
165,5
|
160,1
|
165
|
09/23
|
161,25
|
-3,25
|
-1,98
|
1325
|
165,3
|
160
|
165
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/22
|
203,75
|
-4,45
|
-2,14
|
0
|
203,75
|
203,75
|
0
|
03/23
|
203,75
|
1,2
|
0,59
|
16
|
203,95
|
203,25
|
203,25
|
05/23
|
198,6
|
-4,25
|
-2,1
|
0
|
198,6
|
198,6
|
202,85
|
07/23
|
198,1
|
-4,15
|
-2,05
|
0
|
198,1
|
198,1
|
202,25
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Các thông tin nổi bật:
- Lượng tồn kho đạt chuẩn New York tăng cực mạnh trở lại trong khi tại London đang xuống mức thấp mới tính từ 4 năm nay khiến arabica giảm nhiều hơn robusta.
- Dự trữ cà phê được ICE chứng nhận đã tăng lên 658.890 bao hôm 07/12, cao hơn nhiều so với mức thấp nhất trong 23 năm là 382.695 bao vào ngày 3/11. Hiện có 404.597 bao đang chờ phân loại.
- Thị trường đang theo dõi chặt chẽ tiến triển vụ thu hoạch tại Việt Nam khi mưa dẫn tới một số lo ngại về chất lượng.
- Thông tin Liên minh châu Âu (EU) sẽ bắt đầu áp dụng Hiệp ước hạn chế các sản phẩm có xuất xứ từ nguồn gốc phá rừng kể từ năm 2020 cũng khiến lo ngại nguồn cung cà phê cho thị trường tiêu dùng sắp sửa bị hạn chế.
- Nguồn cung cà phê niên vụ 2021/22 thiếu hụt khoảng 167,2 triệu bao trong khi nhu cầu tiêu thụ đến 170,83 triệu bao. Niên vụ cà phê 2022/23, cung cầu của thị trường sẽ cần bằng lại, thậm chí cung sẽ cao hơn cầu, theo Tổ chức cà phê thế giới (ICO).
- Dự báo tuần sau nhiều vùng cà phê Brazil sẽ có mưa tốt thuận lợi cho đợt ra hoa tháng 10 kết trái khoẻ.