Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên giảm nhẹ, đưa nhiều tỉnh chạm mốc 40.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.064 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.064
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
40.100
|
-100
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
39.500
|
-100
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
40.000
|
-100
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
40.000
|
-100
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 7/2022 trên sàn London mất 11 USD, tương đương 0,54% xuống 2.009 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York trừ 2,3 cent, tương đương 1,12% chốt tại 203,8 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/22
|
2001
|
-11
|
-0,55
|
2
|
2012
|
2001
|
2012
|
07/22
|
2009
|
-11
|
-0,54
|
9327
|
2034
|
2004
|
2030
|
09/22
|
2013
|
-7
|
-0,35
|
6746
|
2032
|
2008
|
2028
|
11/22
|
2011
|
-7
|
-0,35
|
3761
|
2029
|
2009
|
2026
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/22
|
204,00
|
-2,30
|
-1,11
|
10
|
207,70
|
204,00
|
206,25
|
07/22
|
203,80
|
-2,30
|
-1,12
|
17012
|
207,80
|
202,30
|
207,10
|
09/22
|
203,80
|
-2,25
|
-1,09
|
8810
|
207,75
|
202,40
|
207,40
|
12/22
|
203,45
|
-2,20
|
-1,07
|
6502
|
207,30
|
202,10
|
206,85
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/2022
|
246,2
|
-3,05
|
-1,22
|
0
|
246,2
|
246,2
|
246,2
|
07/2022
|
251,65
|
-3,05
|
-1,20
|
0
|
251,65
|
251,65
|
251,65
|
09/2022
|
255,4
|
+3,15
|
+1,25
|
16
|
255,95
|
255,1
|
255,5
|
12/2022
|
251,75
|
-2,9
|
-1,14
|
33
|
255,8
|
251,75
|
255,1
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 7/2022 giao dịch ở 251,65 US cent/lb (-1,2%).
Các thông tin nổi bật
- USD tiếp tục tăng và tỷ giá đồng real sụt giảm xuống mức thấp 7 tuần khuyến khích các nhà xuất khẩu bán ra khiến giá cà phê chưa dứt đà giảm trong bối cảnh Thượng Hải mở rộng phong tỏa khiến vận chuyển hàng hóa toàn cầu thêm bế tắc.
- Các đại lý dẫn chứng những lo lắng về việc thắt chặt tiền tệ của các ngân hàng trung ương lớn và sự sụt giảm liên quan tới tăng trưởng.
- Đại dịch Covid-19, những thách thức logistics cùng thời tiết khắc nghiệt và cuộc khủng hoảng nguồn cung phân bón không chỉ đe dọa nguồn cung cà phê toàn cầu mà còn kích hoạt báo động trên thị trường tài chính từ năm 2021, khi giá cà phê hạt chạm đỉnh trong một thập kỷ, với mức tăng gần 80%.
- Theo Cục Thống kê Hành chính quốc gia Colombia (DANE), từ tháng 4/2021 đến tháng 3/2022, lạm phát giá cà phê hạt và các sản phẩm liên quan đã ở mức 29,36%, nằm trong nhóm các loại lương thực tăng giá mạnh nhất.
- Theo Tổ chức Cà phê Thế giới, Mexico là nước xuất khẩu lớn thứ 12 toàn cầu. Từ tháng 10/2021 đến nay, Honduras đã xuất khẩu hơn 3,6 triệu bao cà phê (loại 46kg), giảm 3,8% so với chu kỳ 2020/21.